X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay, chi tiết


Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay, chi tiết

Loạt bài soạn, Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay, chi tiết

Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

Tuần 7

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

Tuần 13

Tuần 14

Tuần 15

Tuần 16

Tuần 17

Tuần 18

Chính tả Tuần 1 trang 2 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1

1) Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n

   Không thể ...ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác.

Chị có một thân hình ...ở nang rất cân đối.

Hai cánh tay béo ...ẳn, chắc ...ịch.

Đôi ...ông mày không tỉa bao giờ, mọc ...oà xoà tự nhiên, ...àm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.

b) an hoặc ang :

   - Mấy chú ng.... con d.... hàng ng.... lạch bạch đi kiếm mồi.

   - Lá bàng đang đỏ ngọn cây,

Sếu gi.... m.... lạnh đang bay ng.... trời.

Trả lời:

a) l hoặc n:

    Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn , chắc nịch . Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.

b) an hoặc ang:

   - Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi

   - Lá bàng đang đỏ ngọn cây.

Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.

2) Giải câu đố :

a, Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n :

      Muốn tìm nam, bắc, đông, tây

Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào ?

                 Là cái...............

b, Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang :

      Hoa gì trắng xoá núi đồi

Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân ?

                Là hoa...............

Luyện từ và câu Tuần 1 trang 3,4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1

CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. Nhận xét

1) Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng ?

      Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

Trả lời:

Có 14 tiếng.

2) Ghi lại cách đánh vần tiếng bầu:

..... - ..... - ..... - huyền - bầu

Trả lời:

bờ - âu - bâu - huyền - bầu

3) Tiếng bầu do những bộ phận sau tạo thành :

Trả lời:

Tiếng "bầu" do âm đầu, vần và thanh tạo thành

4) Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng dưới đây :

TiếngÂm đầuVầnThanh
ơi ... ... ...
thươngM: th ương ngang
lấy ... ... ...
... ... ...
cùng ... ... ...
TiếngÂm đầuVầnThanh
tuy ... ... ...
rằng ... ... ...
khác ... ... ...
giống ... ... ...
nhưng ... ... ...
chung ... ... ...
môt ... ... ...
giàn ... ... ...

Rút ra nhận xét:

a) Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu :

b) Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu :

Trả lời:

TiếngÂm đầuVầnThanh
ơi ơi ngang
thươngth ương ngang
lấy l ây sắc
b i sắc
cùng c ung huyền
TiếngÂm đầuVầnThanh
tuy t uy ngang
rằng r ăng huyền
khác kh ac sắc
giống gi ông sắc
nhưng nh ưng ngang
chung ch ung ngang
môt m ôt nặng
giàn gi an huyền

Rút ra nhận xét:

a) Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu : thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống nhưng, chung, một, giàn.

b) Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu : ơi - chỉ có vần và thanh, không có âm điệu.

II. Luyện tập

1) Ghi kết quả phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây vào bảng:

         Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

TiếngÂm đầuVầnThanh
nhiễu nh iêu ngã
điều .... .... ....
phủ .... .... ....
lấy .... .... ....
giá .... .... ....
gương .... .... ....
trong .... .... ....
một .... .... ....
nước .... .... ....
phải .... .... ....
thương .... .... ....
nhau .... .... ....
cùng .... .... ....

Trả lời:

TiếngÂm đầuVầnThanh
nhiễu nh iêu ngã
điều đ iêu huyền
phủ ph u hỏi
lấy l ây sắc
giá gi a sắc
gương g ương ngang
người ng ươi huyền
trong tr ong ngang
một m ôt nặng
nước n ươc sắc
phải ph ai hỏi
thương th ương ngang
nhau nh au ngang
cùng c ung huyền

2) Giải câu đố sau :

      Để nguyên, lấp lánh trên trời

Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày.

            Là chữ :

            1) ......

            2) ......

Trả lời:

1) sao

2) ao

Tập làm văn Tuần 1 trang 5,6 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN

I. Nhận xét

1) Dựa theo câu chuyện Sự tích hổ Ba Bể, trả lời câu hỏi:

a)Câu chuyện có những nhân vật nào ? Đánh dấu X vào Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4thích hợp.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chỉ có một nhân vật là bà cụ ăn xin.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chỉ có ba nhân vật là bà cụ ăn xin và hai mẹ con bà goá.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chỉ có bốn nhân vật là bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà goá và giao long.

Giải vở bài tập Tiếng Việt 4 | Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Ngoài bốn nhân vật trên, những người dự lễ hội cũng là nhân vật.

b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy.

M: - Bà cụ đến lễ hội xin ăn nhưng không ai cho.

-……………………………………….

-……………………………………….

c) Nêu ý nghĩa của câu chuyện

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trả lời:

a) Câu chuyện có những nhân vật nào ?

Là cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội.

b) Nêu các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy.

M : - Bà cụ đến lễ hội xin ăn nhưng chẳng ai cho.

- Hai mẹ con nông dân cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà.

- Đêm khuya, bà cụ hiện hình là một con giao long lớn.

- Sáng sớm, trước lúc đi, bà cụ cho hai mẹ con một gói tro và hai mảnh trấu.

- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân lấy mảnh trấu ra lập tức vỏ trấu hóa thành thuyền. Họ chèo thuyền để cứu người.

c) Nêu ý nghĩa của câu chuyện

- Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ đồng loại: khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể.

2)

Bài Hồ Ba Bể (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 11) có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao?

Trả lời:

Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. Vì bài văn không có các nhân vật cũng không có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật, mà chỉ giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài.

II. Luyện tập

1) Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạt. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường. Hãy viết những sự việc chính của câu chuyện (để chuẩn bị kể miệng trước lớp).

Trả lời:

Em gặp người phụ nữ ấy trên đường đi học về.

- Một tay cô ấy bồng một đứa trẻ chừng một tuổi, một tay cô ấy xách một túi xách nhỏ nhưng xem chừng khá nặng.

- Em đề nghị giúp đỡ cô ấy.

- Cô ấy đồng ý và cảm ơn em.

- Em xách đồ giúp cô ấy. Hai cô cháu vừa đi vừa trò chuyện.

- Lúc chia tay cô ấy cảm ơn em rất nhiều và khen em là một đứa bé ngoan.

2) a) Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào ?

b) Nêu ý nghĩa của câu chuyện

Trả lời:

a, Em - người phụ nữ và con của cô ấy.

b, Trong cuộc sống chúng ta cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau - đó chính là một nếp sống đẹp.