Luyện từ và câu Tuần 13 trang 92, 93 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1
Luyện từ và câu Tuần 13 trang 92, 93 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1
Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 13 trang 92, 93 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I - Nhận xét
Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao (tiếng Việt 4, tập một, trang 125). Các câu hỏi ấy là của ai, để hỏi ai ? Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
Câu hỏi | Của ai | Hỏi ai | Dấu hiệu |
1,..... 2,..... | ...... | ...... | ..... |
Trả lời:
Câu hỏi | Của ai | Hỏi ai | Dấu hiệu |
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? | Xi-ôn-cốp-xki | Tự hỏi bản thân | Bắt đầu bằng từ “vì sao” và kết thúc bằng dấu chấm hỏi. |
2. Cậu làm thế nào mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ? | Một người bạn của Xi-ôn-cốp-xki | Xi-ôn-cốp-xki | - Trong câu xuất hiện từ thế nào và kết thúc bằng dấu chấm hỏi. |
II - Luyện tập
1, Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng sau :
Câu hỏi | Của ai | Hỏi ai | Từ nghi vấn |
Thưa chuyện với mẹ 1, Con vừa bảo gì? | của mẹ | hỏi Cương | gì |
Hai bàn tay 1,................ | ............... | .......... | ................ |
Trả lời:
STT/bài | Câu hỏi | của ai | hỏi ai | Từ nghi vấn |
---|---|---|---|---|
1. Bài “Thưa chuyện với mẹ” |
1) Con vừa bảo gì? 2) Ai xui con thế? |
của mẹ của mẹ |
hỏi Cương hỏi Cương |
Gì thế |
2. Bài “Hai bàn tay” |
1) Anh có yêu nước không? 2) Anh có thể giữ bí mật không? 3) Anh có muốn đi với tôi không? 4) Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi? 5) Anh đi với tôi chứ? |
của Bác Hồ của Bác Hồ của Bác Hồ của Bác Lê của Bác Hồ |
hỏi bác Lê hỏi bác Lê hỏi bác Lê hỏi bác Hồ hỏi bác Lê |
Có, không Có, không Có, không đâu chứ |
2, Chọn khoảng 3 câu trong bài Văn hay chữ tốt. Đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về các nội dung liên quan đến từng câu (Xem ví dụ (M :) trong sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 131).
Câu | Câu hỏi |
Câu 1: | 1. 2. 3. |
Câu 2: | 1. 2. 3. |
Câu 3: | 1. 2. 3. |
Trả lời:
Câu | Câu hỏi |
Câu 1: Nào ngờ chữ ông xấu quá, quan đọc không được, thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. | 1. Vì sao quan đuổi bà ra khỏi huyện đường ? 2. Quan đã thét lính làm gì bà lão ? 3. Bà cụ bị ai đuổi ra khỏi đường? |
Câu 2: Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận | 1. Về nhà bà cụ đã làm gì ? 2. Bà cụ đã kể lại chuyện gì ? 3. Vì sao Cao Bá Quát ân hận ? |
Câu 3: Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. | 1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì ? 2. Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gì ? 3. Ông dốc sức luyện chữ từ khi nào ? |
3, Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình.
M : Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi đấy nhỉ ?
Trả lời:
M : Mình đã đọc truyện này ở đâu rồi đấy nhỉ ?
Mình đã làm hết công việc mà mẹ đã dặn chưa nhỉ ?
Quyển sách mình mới để đây đâu rồi ?