X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Tuần 28 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4


Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Tuần 28 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4

Với bài giải Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Tuần 28 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4

1) Viết vào bảng dưới đây các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng vốn từ theo chủ điểm ; một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm.

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
Người ta là hoa đất

- M : tài năng, tài giỏi, ,..

- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện,

- Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : vạm vỡ,

M: Người ta là hoa đất
Vẻ đẹp muôn màu

- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp....

- Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị....

- Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật :....

- Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người:....

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp :....

M : Đẹp người đẹp nết
Những người quả cảm M : dũng cảm,

Trả lời:

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
Người ta là hoa đất

- M : tài năng, tài giỏi, tài hoa, tài nghệ, tài ba, tài đức,...

- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,...

- Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : vạm vỡ, lực lưõng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...

M: Người ta là hoa đất

- Nước lã mà vã nên hồ

- Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

- Nhanh như cắt

- Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn, không ngủ mất tiền thêm lo.

Vẻ đẹp muôn màu

- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha...

- Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, - Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ,

- Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,...

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả

M : Đẹp người đẹp nết

- Mặt tươi như hoa

- Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

- Người thanh tiếng nói cũng thanh

- Cái nết đánh chết cái đẹp.

- Trông mặt mà bắt hình dong

Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.

Những người quả cảm M : dũng cảm, gan dạ, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược...

- Vào sinh ra tử

- Gan vàng dạ sắt

2) Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

a)– Một người………… vẹn toàn

– Nét chạm trổ………

– Phát hiện và bồi dưỡng những………. trẻ.

(Tài năng, tài đức, tài hoa)

b) – Ghi nhiều bàn thắng………

– Một ngày………..

– Những kỉ niệm……….

(đẹp trời, đẹp đẽ, đẹp mắt)

c)– Một……… diệt xe tăng.

– Có……….đấu tranh.

– ……. nhận khuyết điểm.

(dũng khí, dùng sĩ, dũng cảm)

Trả lời:

a) - Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét chạm trổ tài hoa

- Phát hiện và bổi dưỡng những tài năng trẻ

b) - Ghi nhiểu bàn thắng đẹp mắt.

- Một ngày đẹp trời

- Những kỉ niệm đẹp đẽ

c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng

- Có dũng khí đấu tranh

- Dũng cảm nhận khuyết điểm

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay khác: