Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17 (có đáp án): Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.
Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17 (có đáp án): Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Các nguyên tố nhóm VIIA gồm
A. fluorine, chlorine, bromine, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
B. sulfur, chlorine, bromine, indium và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
C. fluorine, chlorine, boron, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
D. fluorine, calcium, boron, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine.
Câu 2. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. nhóm VIIB;
B. nhóm IA;
C. nhóm VIIIA;
D. nhóm VIIA.
Câu 3. Các khoáng chất fluorite, fluorapatite, cryolite đều chứa nguyên tố
A. F;
B. Cl;
C. Br;
D. I.
Câu 4. Nguyên tố halogen có hàm lượng nhiều nhất trong tự nhiên là
A. fluorine (F);
B. chlorine (Cl);
C. iodine (I)
D. bromine (Br).
Câu 5. Phát biểu đúng là
A. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất;
B. Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở chủ yếu ở dạng đơn chất;
C. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide;
D. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất là muối halide.
Câu 6. Nhận định sai về đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. đều có 5 electron ở lớp ngoài cùng;
B. phân lớp s có 2 electron;
C. phân lớp p có 5 electron;
D. chưa đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Câu 7. Kết luận đúng là
A. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2;
B. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị phân cực;
C. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực;
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 8. Đơn chất halogen ở có màu vàng lục là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
Câu 9. Kết luận sai là
A. Màu sắc của các đơn chất halogen đậm dần từ fluorine đến iodine;
B. Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20°C thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn;
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine;
D. Các đơn chất halogen tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (riêng fluorine phản ứng mãnh liệt với nước).
Câu 10. Phát biểu đúng là
A. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa tăng dần từ fluorine đến iodine;
B. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ fluorine đến iodine;
C. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử giảm dần từ fluorine đến iodine;
D. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 11. Phản ứng nào dưới đây sai?
A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
B. H2 + I2 2HI
C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
D. F2 + H2O ⟶ HF + HFO
Câu 12. Cho phản ứng: Cl2 + NaOH
Sản phẩm của phản ứng là
A. NaCl và H2O;
B. NaCl, NaClO và H2O;
C. NaCl, NaClO3 và H2O;
D. Không phản ứng.
Câu 13. Cho thí nghiệm: nhỏ vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch sodium iodine (có sẵn vài giọt hồ tinh bột) vài giọt nước chlorine rồi lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là
A. Không xảy ra hiện tượng;
B. Xuất hiện chất rắn màu đen tím;
C. Dung dịch chuyển màu vàng nâu;
D. Dung dịch chuyển màu xanh tím;
Câu 14. Cho mẩu giấy màu ẩm vào bình khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là
A. Giấy màu ẩm bị mất màu;
B. Giấy màu ẩm chuyển sang màu đen;
C. Giấy màu ẩm tan dần đến hết;
D. Không hiện tượng.
Câu 15. Sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước là ứng dụng của
A. fluorine;
B. chlorine;
C. iodine;
D. bromine.
Câu 1:
Các nguyên tố nhóm VIIA gồm
A. fluorine, chlorine, bromine, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
B. sulfur, chlorine, bromine, indium và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
C. fluorine, chlorine, boron, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;
D. fluorine, calcium, boron, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine.
Câu 2:
Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. nhóm VIIB;
B. nhóm IA;
C. nhóm VIIIA;
D. nhóm VIIA.
Câu 3:
Các khoáng chất fluorite, fluorapatite, cryolite đều chứa nguyên tố
A. F;
B. Cl;
C. Br;
D. I.
Câu 4:
Nguyên tố halogen có hàm lượng nhiều nhất trong tự nhiên là
A. fluorine (F);
B. chlorine (Cl);
C. iodine (I)
D. bromine (Br).
Câu 5:
Phát biểu đúng là
A. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất;
B. Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở chủ yếu ở dạng đơn chất;
C. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide;
D. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất là muối halide.
Câu 6:
Nhận định sai về đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. đều có 5 electron ở lớp ngoài cùng;
B. phân lớp s có 2 electron;
C. phân lớp p có 5 electron;
D. chưa đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
Câu 7:
Kết luận đúng là
A. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2;
B. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị phân cực;
C. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực;
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 9:
Kết luận sai là
A. Màu sắc của các đơn chất halogen đậm dần từ fluorine đến iodine;
B. Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20°C thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn;
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine;
D. Các đơn chất halogen tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (riêng fluorine phản ứng mãnh liệt với nước).
Câu 10:
Phát biểu đúng là
A. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa tăng dần từ fluorine đến iodine;
B. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ fluorine đến iodine;
C. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử giảm dần từ fluorine đến iodine;
D. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
Câu 11:
Phản ứng nào dưới đây sai?
A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
B. H2 + I2 2HI
C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
D. F2 + H2O ⟶ HF + HFO
Câu 12:
Cho phản ứng: Cl2 + NaOH
Sản phẩm của phản ứng là
A. NaCl và H2O;
B. NaCl, NaClO và H2O;
C. NaCl, NaClO3 và H2O;
D. Không phản ứng.
Câu 13:
Cho thí nghiệm: nhỏ vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch sodium iodine (có sẵn vài giọt hồ tinh bột) vài giọt nước chlorine rồi lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là
A. Không xảy ra hiện tượng;
B. Xuất hiện chất rắn màu đen tím;
C. Dung dịch chuyển màu vàng nâu;
D. Dung dịch chuyển màu xanh tím;
Câu 14:
Cho mẩu giấy màu ẩm vào bình khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là
A. Giấy màu ẩm bị mất màu;
B. Giấy màu ẩm chuyển sang màu đen;
C. Giấy màu ẩm tan dần đến hết;
D. Không hiện tượng.
Câu 15:
Sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước là ứng dụng của
A. fluorine;
B. chlorine;
C. iodine;
D. bromine.