X

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7 (có đáp án): Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 7 (có đáp án): Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là

A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.

D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2. Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3s2 3p4. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:

A. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA;

B. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm IVB;

C. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA;

D. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 3. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e là [Ar] 3d6 4s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA

B. Chu kỳ 4, nhóm IIB

C. Chu kỳ 4, nhóm IIA

D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB

Câu 4. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

A. khối lượng nguyên tử

B. bán kính nguyên tử

C. số hiệu nguyên tử

D. độ âm điện của nguyên tử.

Câu 5. Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.

B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.

D. Nguyên tố Ca là một phi kim

Câu 6. Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

A. kim loại

B. khí hiếm

C. phi kim

D. base

Câu 7. Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

A. YO, YOH

B. Y2O, YOH

C. Y2O5, Y(OH)2

D. YO, Y(OH)2

Câu 8. Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là

A. Có 19 electron, 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron

B. Có 20 electron, 4 lớp lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron

C. Có 19 electron, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 9 electron

D. Có 19 electron, 1 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron

Câu 9. Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là

A. SO2, tính acid oxide

B. SO3, tính acid oxide

C. SO2, tính basic oxide

D. SO3, tính basic oxide

Câu 10. Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là

A. [Ne]3s23p3

B. [Ar]4s1

C. [Ne]3s23p5

D. [Ne]3s23p7

Câu 11. Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

A. Mg

B. Ca

C. Ba

D. Sr

Câu 12. Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

A. X, Y, T

B. T, Y, X

C. X, T, Y

D. Y, T, X

Câu 13. Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm

A. IIA

B. IA

C. VA

D. VIIA

Câu 14. Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4 theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là

A. IA

B. IIA

C. IIIA

D. IVA

Câu 15. Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm

A. IIA

B. VA

C. IIIA

D. VIA

Câu 1:

Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là

A. Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

C. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.

D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3s23p4. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:

A. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA;

B. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm IVB;

C. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA;

D. ô thứ 26, chu kì 3, nhóm VIA.

Xem lời giải »


Câu 3:

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e là [Ar] 3d64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA

B. Chu kỳ 4, nhóm IIB

C. Chu kỳ 4, nhóm IIA

D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB

Xem lời giải »


Câu 4:

Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần

A. khối lượng nguyên tử

B. bán kính nguyên tử

C. số hiệu nguyên tử

D. độ âm điện của nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.

B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.

C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.

D. Nguyên tố Ca là một phi kim

Xem lời giải »


Câu 6:

Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:

A. kim loại

B. khí hiếm

C. phi kim

D. base

Xem lời giải »


Câu 7:

Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là

A. YO, YOH

B. Y2O, YOH

C. Y2O5, Y(OH)2

D. YO, Y(OH)2

Xem lời giải »


Câu 8:

Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là

A. Có 19 electron, 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron

B. Có 20 electron, 4 lớp lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron

C. Có 19 electron, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 9 electron

D. Có 19 electron, 1 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron

Xem lời giải »


Câu 9:

Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là

A. SO2, tính acid oxide

B. SO3, tính acid oxide

C. SO2, tính basic oxide

D. SO3, tính basic oxide

Xem lời giải »


Câu 10:

Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là

A. [Ne]3s23p3

B. [Ar]4s1

C. [Ne]3s23p5

D. [Ne]3s23p7

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là

A. Mg

B. Ca

C. Ba

D. Sr

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.

A. X, Y, T

B. T, Y, X

C. X, T, Y

D. Y, T, X

Xem lời giải »


Câu 13:

Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm

A. IIA

B. IA

C. VA

D. VIIA

Xem lời giải »


Câu 14:

Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là

A. IA

B. IIA

C. IIIA

D. IVA

Xem lời giải »


Câu 15:

Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm

A. IIA

B. VA

C. IIIA

D. VIA

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác: