0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với: A. 0,5 mol H2SO4; B. 0,25 mol HCl; C. 0,5 mol HCl; D. 0,25 mol H2SO4.


Câu hỏi:

0,5 mol CuO tác dụng vừa đủ với:

A. 0,5 mol H2SO4;

B. 0,25 mol HCl;

C. 0,5 mol HCl;

D. 0,25 mol H2SO4.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Phương trình: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Theo phương trình: nH2SO4=nCuO=0,5(mol)

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):

a. CH3COOH và NaOH;

b. H2S và Pb(NO3)2;

c. H2SO4 và BaCl2;

d. NaHCO3 và HCl;

e. NaHCO3 và NaOH;

f. NaCl và KCl;

g. (NH4)2CO3 và HCl;

h. CaCO3 và HCl.

Xem lời giải »


Câu 4:

NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?

Xem lời giải »


Câu 5:

Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam một chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2 bằng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 17,6 gam chất rắn khan. Công thức của X là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Giải bài tập sau:

1. Hòa tan 1,8 gam một kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Kim loại X là?

2. Cho 6,4 gam kim loại M hóa trị II phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít NO2 (đktc). Tìm M?

3. Cho 8,1 gam kim loại M hóa trị III phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,016 lít N2 (đktc). Tìm M?

Xem lời giải »


Câu 7:

Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.

Xem lời giải »


Câu 8:

Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:

Xem lời giải »