Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối


Câu hỏi:

Hoà tan 3,06 gam oxit MxOy bằng dung dich HNO3 dư sau đó cô cạn thì thu được 5,22 gam muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất.

A. Ca;

B. Ba;

C. Mg;

D. Al.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Phương trình: MxOy+2yHNO3xM(NO3)2yx+yH2O

Theo phương trình:

nMxOy=1xnM(NO3)2yx=1x.5,22MM+62.2yx=5,22MM.x+124y(mol)

noxit=5,22MM.x+124y=3,06MM.x+16yMM=137.yx

→ y = 2; x = 2 (Thoả mãn) nên MM = 137 (g/mol)

Vậy M là bari (Ba).

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Sb chứa 2 đồng vị chính 121Sb và 123Sb, khối lượng nguyên tử trung bình của Sb là 121,75. Thành phần % khối lượng của đồng vị 121Sb trong Sb2O3 là?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một loại quặng boxit chứa 48,5% Al2O3. Từ 1 tấn quặng boxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilôgam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn khi trộn lẫn các dung dịch sau (nếu có):

a. CH3COOH và NaOH;

b. H2S và Pb(NO3)2;

c. H2SO4 và BaCl2;

d. NaHCO3 và HCl;

e. NaHCO3 và NaOH;

f. NaCl và KCl;

g. (NH4)2CO3 và HCl;

h. CaCO3 và HCl.

Xem lời giải »


Câu 4:

NH4)2SO4 làm quỳ tím hoá thành màu gì?

Xem lời giải »


Câu 5:

Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết π. Công thức phân tử của E có dạng là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Tính số mol của:

a) 142 gam Cl2;

b) 41,1 gam H2SO4;

c) 9.1023 phân tử Na2CO3;

d) 16,8 lít khí CO2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 16,8 lít khí SO2 ở đktc. Tính:
a) số mol SO2
b) khối lượng SO2
c) số phân tử SO2
d) số nguyên tử oxi trong hợp chất SO2

Xem lời giải »


Câu 8:

Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X và Y lần lượt là:

Xem lời giải »