1) Tính khối lượng riêng g/cm^3 của nguyên tử H. Biết bán kính của nguyên tử H r = 0,53 Å và khối lượng của H = 1,0079 gam
Câu hỏi:
1) Tính khối lượng riêng g/c của nguyên tử H. Biết bán kính của nguyên tử H r = 0,53 Å và khối lượng của H = 1,0079 gam
2) Giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau: r = 1,5.10-13.A1/3. Tính khối lượng riêng của hạt nhân.
Trả lời:
Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối liên hệ như sau:
Thay vào (1) ta có:
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. Do đó, khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân bằng:
Khối lượng riêng của hạt nhân
=1,175.1014 gam/cm3 = 1,175.1014 tấn/cm3
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?
b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?
d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
Xem lời giải »
Câu 4:
Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho 68,7g hỗn hợp gồm Al, Fe và Cu tan hết trong dd HNO3 đặc nguội, sau phản ứng thu được 26,88 lít khí NO2 (đktc) và m gam rắn B không tan. Tìm giá trị của m?
Xem lời giải »
Câu 6:
Một hợp kim đồng và thiếc có khối lượng 22 kg, chứa 75% đồng. Hỏi phải thêm vào đó bao nhiêu thiếc nguyên chất để được một hợp kim mới có chứa 64% đồng.
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho 9 lít N2 và 6 lít H2 vào bình tổng hợp NH3. Tính thành phần % theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và hiệu suất phản ứng trong 2 trường hợp sau (các điều kiện nhiệt độ không đổi, có chất xúc tác thích hợp, thể tích các khí đo ở cùng điều kiện):
a. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích bằng 14 lít
b. Thể tích của khí NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng chiếm 20% toàn bộ thể tích của hỗn hợp này.
Xem lời giải »
Câu 8:
Viết phương trình ion thu gọn của phương trình:
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → 2NH3 + CaCO3 + 2H2O
Xem lời giải »