A là hỗn hợp bột gồm 2 oxit của 2 kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955 gam kết tủa. C


Câu hỏi:

A là hỗn hợp bột gồm 2 oxit của 2 kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955 gam kết tủa. Cho X vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ), không tháy khí thoát ra, thu được dug dịch chỉ chứa một chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96g một chất rắn không phản ứng. Xác định các chất trong A?

Trả lời:

Gọi CTHH của hai oxit là A2On và B2Om (1 ≤ n, m ≤ 3)

Cho X vào dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ), không có khí thoát ra, tạo dung dịch chỉ chứa một chất tan. Suy ra, A chứa một oxit bị khử bởi CO (tan trong H2SO4 loãng), và một oxit không bị khử bởi CO.

Giả sử oxit bị CO khử là A2On 

nCaCO3=1,5100=0,015(mol) 

A2On+nCOt°2A+nCO2(1)

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (2)

B2Om + mH2SO4 → B2(SO4)m + mH2O (3)

Theo PTHH (2) nCO2=nCaCO3=0,015(mol) 

Theo PTHH (1) nA=2nnCO2=0,03n(mol)

mà mA = 0,96 gam nên: MA=mAnA=0,960,03n=32n(g/mol) 

Vì n là hóa trị của kim loại nên 1 ≤ n ≤ 3

+ n = 1→ MA = 32 → Loại

+ n = 2 → MA = 64→ A là Cu

+ n = 3 → MA = 96→ Loại

→A chứa CuO

Giả sử có 1 mol B2Om tham gia phản ứng

Theo PTHH(3): nH2SO4=m.nB2Om=m(mol)mH2SO4=98m(g) 

mdung dịch H2SO4 = 98m10%=980m(g)

BTKL: mdd trước = mdd sau

mddsau=mB2Om+mddH2SO4=2MB+16m+980m=2MB+996m(g)

Theo PTHH (3): nB2(SO4)3=nB2Om=1(mol)

mB2(SO4)3=2MB+96m(g)

Vì dung dịch chứa muối tan có nồng độ là 11,243% nên ta có phương trình: 

C%=2MB+96m2MB+996m.100=11,234MB=9m(g/mol) 

Vì m là hóa trị của kim loại nên 1 ≤ m ≤ 3

+ m = 1⇒ M = 9 ⇒ Loại

+ m = 2 ⇒ M = 18 ⇒ Loại

+ m = 3 ⇒ M = 27 ⇒ M là Al

→A chứa Al2O3

Vậy A gồm Al2O3 và CuO.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Hoá trị của nguyên tố trong CH4?

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhận biết các dung dịch NH4Cl, KCl, Na2SO4, NaNO3?

Xem lời giải »


Câu 8:

Xác định số oxi hoá của các nguyên tử trong CH3COOH?

Xem lời giải »