b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu hỏi:
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Trả lời:
b) Số mol các chất là:
Theo (1):
Theo 2):
Phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp là:
Câu hỏi:
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Trả lời:
b) Số mol các chất là:
Theo (1):
Theo 2):
Phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp là:
Câu 1:
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?
Câu 2:
Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?
b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?
d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.
Câu 4:
Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Câu 5:
Cho 3,2 gam SO2 qua 80 gam dung dịch Ca(OH)2 3,7% được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất nào? Tính C% của chất tan trong dung dịch A.
Câu 6:
Hợp chất X là 1 amin đơn chức bậc 1 chứa 31,11% nitơ. Công thức phân tử của X là:
Câu 7:
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3.
a) Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 8:
Cho khối lượng nguyên tử của đồng là 64u.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của đồng bằng gam.
b. Tính số nguyên tử đồng có trong 2,88 kg đồng.
(cho biết 1 mol nguyên tử chứa 6,02.1023 nguyên tử)