Cân bằng các phản ứng hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a) H2S + H2SO4 → S + H2O b) Cu + H2SO4→ CuSO4 + SO2 + H2O


Câu hỏi:

Cân bằng các phản ứng hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) H2S + H2SO4 → S + H2O

b) Cu + H2SO4→ CuSO4 + SO2 + H2O

Trả lời:

Cân bằng các phản ứng hoá học sau bằng phương pháp thăng bằng electron:  a) H2S + H2SO4 → S + H2O b) Cu + H2SO4→ CuSO4 + SO2 + H2O (ảnh 1)

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính thể tích của hỗn hợp gồm 14 gam nitơ và 4 gam khí NO (ở đktc)?

Xem lời giải »


Câu 6:

Nêu ví dụ về vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo?

Xem lời giải »


Câu 7:

Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:

a) Al và nhóm OH (Al = 27; O = 16; H = 1)

b) Ca và nhóm PO4 (Ca = 40; P = 31; O = 16)

Xem lời giải »


Câu 8:

Oxide cao nhất của một nguyên tố là RO3. Nó có trong thành phần của oleum, được sử dụng trong sản xuất nhiều chất nổ. Trong hợp chất khí của R với hydrogen có 5,88% hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tố R.

Xem lời giải »