Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2


Câu hỏi:

Cân bằng phương trình hoá học bằng phương pháp thăng bằng electron:

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

Trả lời:

Fe+2S12+ O02t° Fe+32O23+ S+4O22

Ta có các quá trình:

                                                     4×11×Fe+2S12 Fe+3+2S+4++11e2O0+2.2e2O2

4FeS2+ 11O2t° 2Fe2O3+ 8SO2

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 5:

Một dung dịch chứa 0,39 gam K+, 0,54 gam Al3+, 1,92 gam SO42và ion NO3Nếu cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem lời giải »


Câu 6:

Tính bán kính nguyên tử (theo nm) của 1 nguyên tử Mg biết nguyên tử khối của Mg là 24,31 và khối lượng riêng là 1,74g/cm3.

Xem lời giải »


Câu 7:

Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc, thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Nêu cách điều chế Ca(OH)2?

Xem lời giải »