Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là: A. 15,68 lít; B. 1,68 lít; C. 2,24 lít; D. 2,88 lít.


Câu hỏi:

Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là:

A. 15,68 lít;
B. 1,68 lít;
C. 2,24 lít;
D. 2,88 lít.

Trả lời:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O

Ta có: 10MMgCO3<nhh<10MCaCO30,1<nhh<0,12(mol)

→ 0,2 < nHCl = 2.nhh < 0,24

→ Hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 dư, HCl phản ứng hết

nCO2=0,5.nHCl=0,5.0,1.1,5=0,075(mol)VCO2=0,075.22,4=1,68(l)

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 5:

Vì sao có những electron chuyển động gần hạt nhân, có những electron chuyển động xa hạt nhân?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cân bằng phản ứng hóa học sau:

CH3 − C ≡ CH + KMnO4 + H2O → CH3COOK + MnO2 + K2CO3 + KOH

Tổng các hệ số cân bằng của phương trình là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 150 ml dung dịch Ca(OH)2 2M tác dụng với CO2 thu được muối trung hoà và nước.

a) Tính khối lượng muối?

Xem lời giải »