Cho 3,33g một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 gam khí H2 (đktc). a) Tìm tên kim loại đó b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Câu hỏi:
Cho 3,33g một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 gam khí H2 (đktc).
a) Tìm tên kim loại đó
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Trả lời:
Lời giải:
\[\begin{array}{l}{m_{{H_2}O}} = V.d = 100.1 = 100(g)\\{n_{{H_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{0,48}}{2} = 0,24(mol)\end{array}\]
2M + 2H2O → 2MOH + H2↑
Theo phương trình: \[{n_M} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,24 = 0,48(mol)\]
\[ \to {M_M} = \frac{{3,33}}{{0,48}} = 6,9375 \approx 7(Li)\]
nLiOH = nLi = 0,48 (mol) →mLiOH = 0,48.24 = 11,52 (g)
mdd = 3,33 + 100 – 0,48 = 102,85 (g)
\[ \Rightarrow C{\% _{LiOH}} = \frac{{11,52.100\% }}{{102,85}} \approx 11,2\% \]
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:
a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.
b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.
c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.
Xem lời giải »
Câu 2:
Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
Xem lời giải »
Câu 3:
Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).
Kim loại M là:
Xem lời giải »
Câu 4:
Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)
- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Xác định kim loại R.
Xem lời giải »
Câu 5:
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gam muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II trong dung dịch HCl thu được khí B. Cho toàn bộ khí B tác dụng hết với 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,015M thu được 4 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại đó. Tính khối lượng mỗi muối cacbonat đó.
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho 30,2 hỗn hợp gồm CuO, MgO và FeO cho tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 66,2 gam muối. Gía trị của V là:
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho 30g hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dd X là
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho 37,2 gam hỗn hợp X gồm R, FeO, CuO (R là kim loại có hoá trị 2 , hidroxit của R không có tính lưỡng tính) vào 500 gam dung dịch HCl 14,6 % (HCl dùng dư), sau phản ứng thu được dung dịch A, chất rắn B nặng 9,6 gam (chỉ chứa 1 kim loại ) và 6,72 l khí H2 (đktc). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được chất kết tủa D. Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 34 gam chất rắn E gồm 2 oxit. Xác định R và tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
Xem lời giải »