Cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M, KOH 0,6 M, Ca(OH)2 0,4M, thu được dung dịch X và kết tủa. Cô cạn (đun nóng) dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?


Câu hỏi:

Cho 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M, KOH 0,6 M, Ca(OH)2 0,4M, thu được dung dịch X và kết tủa. Cô cạn (đun nóng) dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

Trả lời:

Lời giải:

\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15(mol)\]

nNaOH = 0,1. 0,4 = 0,04 (mol)

nKOH = 0,1. 0,6 = 0,06 (mol)

\[{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,1.0,4 = 0,04(mol)\]

\[{n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + {n_{KOH}} + 2{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,04 + 0,06 + 2.0,04 = 0,18(mol)\]

Ta có: \[1 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,18}}{{0,15}} < 2\]

→ Tạo 2 muối trung hoà và muối axit

\[\begin{array}{l}C{O_2} + O{H^ - } \to HCO_3^ - \\x..........x............x(mol)\end{array}\]

\[\begin{array}{l}C{O_2} + 2O{H^ - } \to CO_3^{2 - } + {H_2}O\\y..........2y.............y\end{array}\]

Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,15\\x + 2y = 0,18\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,12\\y = 0,03\end{array} \right.\]

mmuối = \[{m_{N{a^ + }}} + {m_{{K^ + }}} + {m_{C{a^{2 + }}}} + {m_{HCO_3^ - }} + {m_{CO_3^{2 - }}}\]

mmuối = 0,04.23 + 0,06.39 + 0,04.40 + 0,12.61 + 0,03.60 = 13,98 (g).

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:

a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.

b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.

c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.

Xem lời giải »


Câu 2:

Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?

Xem lời giải »


Câu 3:

Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).

Kim loại M là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)

- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.

Xác định kim loại R.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 3,56 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu 1,792 lít H2 (đkc). Khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng là?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 3,92 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,12 g/ml)

a. Tính khối lượng kim loại mới tạo thành.

b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là?

Xem lời giải »