Cho 3,92 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,12 g/ml) a. Tính khối lượng kim loại mới tạo thành. b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu hỏi:
Cho 3,92 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,12 g/ml)
a. Tính khối lượng kim loại mới tạo thành.
b. Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Trả lời:
Lời giải:
\[\begin{array}{l}{m_{{\rm{dd}}CuS{O_4}}} = 200.1,12 = 224(g)\\ \to {m_{CuS{O_4}}} = \frac{{224.10}}{{100}} = 22,4(g)\\ \to {n_{CuS{O_4}}} = \frac{{22,4}}{{160}} = 0,14(mol)\end{array}\]
\[{n_{Fe}} = \frac{{3,92}}{{56}} = 0,07(mol)\]
Phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Lập tỉ lệ: \[\frac{{{n_{Fe}}}}{1} < \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1}\]→ Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 (mol) →mCu = 0,07.64 = 4,48 (g).
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: \[{n_{FeS{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,07(mol)\]
CuSO4 dư: \[{n_{CuS{O_4}phanung}} = {n_{Fe}} = 0,07(mol) \to {n_{CuS{O_4}du}} = 0,14 - 0,07 = 0,07(mol)\]
\[ \to {C_{{M_{FeS{O_4}}}}} = {C_{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{0,07}}{{0,2}} = 0,35M\]
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các chất sau:
a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.
b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.
c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.
Xem lời giải »
Câu 2:
Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
Xem lời giải »
Câu 3:
Chia 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).
Phần 2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít khí NO duy nhất (đktc).
Kim loại M là:
Xem lời giải »
Câu 4:
Chia 7,22 gam hỗn hợp A gồm Fe và R (R là kim loại có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,128 lít H2 (đktc)
- Phần 2: Phản ứng với HNO3 thu được 1,972 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Xác định kim loại R.
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là?
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho 3,07 gam hỗn hợp bột kim loại X gồm Al và Fe vào 150 ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 1,0 M và AgNO3 0,5 M, khuấy đều, sau phản ứng thu được m gam kim loại và dung dịch Y (chứa ba muối). Cho từ từ dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 16,0 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng có thể đã xảy ra.
b. Tính m và phần trăm khối lượng của Al và Fe trong X?
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho 3,33g một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 gam khí H2 (đktc).
a) Tìm tên kim loại đó
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Xem lời giải »