Cho các phản ứng sau: H2S + O2 dư → Khí X + H2O Khí Y + H2O NH4HCO3 + HClloãng → Khí Z + NH4Cl + H2O Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là: A. SO2, NO, CO2; B. SO2, NO, NH3; C. SO2, N2, NH3;


Câu hỏi:

Cho các phản ứng sau:

H2S + O2 dư → Khí X + H2O

NH3+O2850°C,Pt Khí Y + H2O

NH4HCO3 + HClloãng → Khí Z + NH4Cl + H2O

Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là:

A.   SO2, NO, CO2;
B.   SO2, NO, NH3;
C.   SO2, N2, NH3;
D.   SO2, N2, CO2.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

2H2S + 3O2 dư → 2SO2 + 2H2O

4NH3+5O2850°C,Pt 4NO + 6H2O

NH4HCO3 + HClloãng → CO2 + NH4Cl + H2O

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 5:

Viết phương trình hoá học thực hiện dãy sau:

N2→ NO → NO2→ HNO3 → KNO3

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho V lít CO2 ( đktc) tác dụng 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa. Tính giá trị của V?

Xem lời giải »


Câu 7:

CO2 có tác dụng với O2 không?

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 10 gam CaCO3, MgCO3 vào 100ml dung dịch HCl 1,5 M, cho tới khi phản ứng xảy ra xong. Thể tích CO2 (đktc) thoát ra là:

Xem lời giải »