Cho các phát biểu sau đây: (a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng. (b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng. (c) Để trái cây nhanh


Câu hỏi:

Cho các phát biểu sau đây:

(a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng.

(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng.

(c) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.

(d) Cho axetilen phàn ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một ancol.

(e) Trùng hợp etilen thu được teflon.

(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa andehit tạo kết tủa trắng, ánh kim.

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Phát biểu (a) đúng. Giữa các phân tử của ancol có liên kết hidro liên phân tử còn giữa các phân tử andehit không có liên kết hidro liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của andehit tương ứng.

Phát biểu (b) sai. Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phản ứng với axetilen tạo kết tủa vàng nhưng đó không phải là phản ứng oxi hóa mà là phản ứng thế nguyên tử H.

HCCH+2AgNO3+2NH3t°AgCCAg+2NH4NO3

Phát biểu (c) sai. Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí etilen hay đất đèn (chất sinh khí axetilen).

Phát biểu (d) sai. Cho axetilen phản ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một andehit.

HCCH+H2OHgSO4,t°CH3CHO

Phát biểu (e) sai. Trùng hợp etilen thu được polietilen còn gọi là Teflon hay poli (tetrafloetilen) là một polime có công thức hóa học là (CF2 CF2)n

Phát biểu (f) đúng. Andehit tham gia phản ứng tráng gương tạo Ag có màu trắng, có ánh kim.

RCHO+2AgNO3+3NH3+H2Ot°RCOONH4+2Ag+2NH4NO3

Vậy có tất cả 4 phát biểu sai.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 5:

Một hợp chất Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Công thức phân tử của Y là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.

Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.   Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.   (ảnh 1)

Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.

Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.   Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.   (ảnh 2)

Xem lời giải »


Câu 7:

Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gl; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gyam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua 75 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem lời giải »