Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol của Na2CO3 trong dung dịch là?
Câu hỏi:
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 và NaHCO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ mol của Na2CO3 trong dung dịch là?
Trả lời:
Cho từ từ HCl vào hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt xảy ra 2 PTHH sau:
(2)
Từ (2)
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?
Xem lời giải »
Câu 2:
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau:
a, Cu(NO3)2
b, H2SO4 loãng
c, H2SO4 đặc, nguội
d, ZnSO4
Xem lời giải »
Câu 3:
Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Xem lời giải »
Câu 4:
b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).
Xem lời giải »
Câu 5:
Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali (K) và một kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H2 (đktc) thoát ra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 11 lít (đktc). Hãy xác định kim loại R.
Xem lời giải »
Câu 6:
Nguyên tố X có Z = 18. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X, cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Có thế có hợp chất của X trong đó X ở dạng ion được không?
Xem lời giải »
Câu 7:
Trộn 300 ml dung dịch HCl 0,05 M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l thu được 500 ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là:
Xem lời giải »
Câu 8:
A là hỗn hợp bột gồm 2 oxit của 2 kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955 gam kết tủa. Cho X vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ), không tháy khí thoát ra, thu được dug dịch chỉ chứa một chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96g một chất rắn không phản ứng. Xác định các chất trong A?
Xem lời giải »