Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :
Câu hỏi:
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 theo tỷ lệ thể tích 1:3, tạo phản ứng giữa N2 và H2 sinh ra NH3. Sau phản ứng được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí A là 0,6. Hiệu suất phản ứng là :
B. 50%;
C. 70%;
D. 85%.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Coi hỗn hợp có 1 mol N2 và 3 mol H2
Số mol khí trước p.ứ: nA = 1 + 3 = 4 (mol)
Gọi số mol N2 phản ứng là x
N2 + 3H2 ⇆ 2NH3
Ban đầu: 1 3
P.ứ: x → 3x → 2x
Cân bằng:1-x 3-3x 2x
Số mol khí sau p.ứ: nB = 1-x + 3-3x + 2x = 4-2x (mol)
Ta có:
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn thì N2 và H2 phản ứng vừa đủ với nhau.
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Khoảng cách giữa 2 nguyên tử C - C trong C2H6, C2H4, C2H2 tương ứng (Å) là: 1,54; 1,35; 1,21. Vậy bán kính cộng hóa trị Å của C là:
Xem lời giải »
Câu 2:
Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4), trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc?
Xem lời giải »
Câu 3:
Khối lượng đồng (II) hiđroxit phản ứng với dung dịch chứa 9,0 gam glucozơ là
Xem lời giải »
Câu 5:
Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2; 0,15 mol khí CO2, 0,65 mol khí N2, 0,45 mol khí H2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc)
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
Xem lời giải »
Câu 6:
Một hỗn hợp X gồm NaHCO3, Na2CO3, K2CO3 có khối lượng là 23,3 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho vào dung dịch BaCl2 dư thu được 14,775 gam kết tủa.
– Phần 2: Cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 19,7 gam kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X
Xem lời giải »
Câu 7:
b) Hòa tan 23,3 gam hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì tốn hết V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V?
Xem lời giải »
Câu 8:
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H
Xem lời giải »