Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 vào V lít dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thoát ra 2,8 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là?
Câu hỏi:
Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 vào V lít dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thoát ra 2,8 lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là?
Trả lời:
Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng lần lượt là x (mol) và y (mol).
Phương trình hoá học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
x 2x x mol
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
y y y mol
Theo bài ra: nkhí = x + y = 0,125 (1)
Lại có:
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,05 và y = 0,075.
Þ nHCl = 2x + y = 0,175 mol Þ VHCl = 0,175/1 = 0,175 lít = 175 ml.
Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:
Câu 1:
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?
b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?
c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?
d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.
Xem lời giải »
Câu 3:
Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là
Xem lời giải »
Câu 4:
Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là
Xem lời giải »
Câu 5:
Hoàn thành 5 phương trình theo sơ đồ sau:
A + ? → Na2SO4 + ?
Biết 6 gam A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,65 gam kết tủa.
Xem lời giải »
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2, 3,6g H2O. Ở đktc một lít hơi X có khối lượng xấp xỉ 3,93g. Tìm công thức phân tử của X?
Xem lời giải »
Câu 8:
V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH)2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là?
Xem lời giải »