Tổng số hạt mang điện trong ion là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện tích dương trong nguyên tử B là 22. Tính số hiệu của từng nguyên tử.


Câu hỏi:

Tổng số hạt mang điện trong ion AB43là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện tích dương trong nguyên tử B là 22. Tính số hiệu của từng nguyên tử.

Trả lời:

Vì tổng số hạt mang điện trong ion AB43là 50 nên:

pA + 4pB + 3 = 50 (1)

Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện tích dương trong nguyên tử B là 22 nên:

2pA – pB = 22 (2)

Từ (1), (2), ta được: pA+ 4pB+ 3 = 502pA pB= 22pA= 15 pB= 8

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho 2,11 gam hỗn hợp Al, Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được dung dịch X và 1,456 lít khí (đktc).

a. Tính thành phần phần trăm về số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên?

b. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng?

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X?

d. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch X biết khối lượng riêng của dung dịch X là 1,4g/ml.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Cấu hình electron của nguyên tử X là

Xem lời giải »


Câu 5:

Nhận biết NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl?

Xem lời giải »


Câu 6:

Nguyên tử P có hoá trị V trong hợp chất nào sau đây?

A. P2O3;

B. P2O5;

C. P4O4;

D. P4O10.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nung 20 gam CaCO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra 0,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,2 M. Tính nồng độ mol muối thu được (Coi thể tích thay đổi không đáng kể).

Xem lời giải »


Câu 8:

Viết các phương trình hóa học:

a) Điều chế CuSO4 từ Cu.

b) Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

(Các hóa chất cần thiết coi như có đủ).

Xem lời giải »