Xét phản ứng: R + HNO3 → R(NO3)n + NO + H2O Hệ số cân bằng của HNO3 là: A. n; B. 4n; C. 3n; D. 3.


Câu hỏi:

Xét phản ứng: R + HNO3 →  R(NO3)n + NO + H2O

Hệ số cân bằng của HNO3 là:

A. n;
B. 4n;
C. 3n;
D. 3.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Quá trình oxi hoá: R0R+n+ne

Quá trình khử: N+5+3eN+2

Phương trình phản ứng: 3R + 4nHNO3 → 3R(NO3)n + nNO + 2nH2O.

Xem thêm bài tập Hóa học có lời giải hay khác:

Câu 1:

Phân tử M2O nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Nguyên tử khối của M bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho kim loại sắt vào các dung dịch sau: 

a, Cu(NO3)2                     

b, H2SO4 loãng                     

c, H2SO4 đặc, nguội                           

d, ZnSO4

Xem lời giải »


Câu 3:

Hoà tan 1,15 gam Na vào nước dư

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Tính khối lượng NaOH tạo thành và thể tích H2 (đktc).

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 19,2. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được 16,5 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromanilin). Giá trị của m là

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch gồm có NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của V là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Xác định số hạt p, n, e và kí hiệu của nguyên tử X trong các trường hợp sau:

(a) Tổng số hạt p, n và e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10;

Xem lời giải »