Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án 2024): Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 33 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác Lịch sử lớp 10 sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 10.
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án 2024): Sử học với các lĩnh vực khoa học khác
Câu 1. Em hãy cho biết nhận định dưới đây đúng hay sai?
“Sử học -môn khoa học mang tính liên ngành”
A. Đúng
B. Sai
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lý do sử học là môn khoa học mang tính liên ngành?
A. Sử học là khoa học cơ bản, nền tảng của các ngành khoa học khác.
B. Để phục dựng quá khứ, cần kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu.
C. Mọi sự kiện, hiện tượng lịch sử đều gắn với những điều kiện, bối cảnh cụ thể.
D. Một số đối tượng nghiên cứu đòi hỏi nhà sử học có nền tảng kiến thức vững chắc.
Câu 3. Ngành khoa học nào dưới đây không thuộc nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Văn học.
B. Tôn giáo học.
C. Chính trị học.
D. Địa lí tự nhiên.
Câu 4. Ngành khoa học nào dưới đâythuộc nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Tin học.
B. Sinh học.
C. Nhân học.
D. Thiên văn học.
Câu 5. Đối với các ngành khoa học xã hội và nhân văn, tri thức lịch sử luôn
A. đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng.
B. là một bộ phận biệt lập, tách rời, không có sự kết nối.
C. cung cấp mọi thông tin, sự hiểu biết về các ngành đó.
D. biệt lập, không có sự gắn kết, giao thoa với nhau.
Câu 6. Đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn, tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng?
A. Địa lí nhân văn.
B. Sử học.
C. Toán học.
D. Vật lí học.
Câu 7. Trong số các ngành khoa học xã hội và nhân văn, Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với
A. Toán học, Khảo cổ học, Địa lí tự nhiên, Nhân học,…
B. Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học, Vật lí học,…
C. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn,…
D. Tin học, Triết học, dân tộc học, chính trị học, hóa học…
Câu 8. Trong quá trình nghiên cứu lịch sử, thành tựu của các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ đắc lực cho việc
A. dự đoán, dự báo tương lai.
B. tìm hiểu, phục dựng quá khứ.
C. xác định đối tượng nghiên cứu.
D. xác định phương pháp nghiên cứu.
Câu 9. Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ Sử học tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử một cách
A. tiến bộ, khách quan và trung thực hơn.
B. phiến diện, khách quan và tiến bộ hơn.
C. toàn diện, cụ thể và chính xác hơn.
D. chủ quan, tiến bộ và chính xác hơn.
Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Mối quan hệ gắn bó, tương hỗ hai chiều.
B. Tồn tại biệt lập, không có sự giao thoa với nhau.
C. Sử học chi phối các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
D. Các ngành khoa học xã hội và nhân văn chi phối sử học.
Câu 11. Ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO công nhận thành phố Chi-chen I-ít-da (Tây Ban Nha) là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm nào?
A. Năm 1996
B. Năm 1997
C. Năm 1998
D. Năm 1999
Câu 12. Em hãy cho biết thông tin dưới đây đúng hay sai?
“Năm 1998, Ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO thông qua Nghị quyết di danh Chi-chen I-ít-da - Thành phố thời tiền thực dân Tây Ban Nha, vào Danh mục Di sản Văn hóa Thế giới”
A. Đúng
B. Sai
Câu 13. Tổ chức UNESCO công nhận Khu du tích Hoàng thành Thăng Long (Việt Nam) là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm nào?
A.2010
B. 2009
C. 2008
D. 2007.
Câu 14. Để khôi phục và làm nổi bật giá trị của Khu di tích Hoàng thành Thăng Long, sử học đã khai thác và sử dụng tri thức, phương pháp nghiên cứu của các ngành khoa học nào?
A. Tâm lí học, Chính trị học, Triết học; Nhân học, Cổ sinh vật học,…
B. Thiên văn học, Địa lí tự nhiên; Sinh học; Vật lí học; Tin học,…
C. Địa chất học; Cổ sinh vật học; Dân tộc học; Vật lí lượng tử,…
D. Khảo cổ học, Địa lí học, Văn hóa, Tôn giáo học, Kiến trúc, Nghệ thuật,…
Câu 15. Địa lí tự nhiên cung cấp dữ liệu để các nhà sử học nghiên cứu về
A. lịch sử khu vực, vùng miền; các sự kiện, hiện tượng gắn với địa hình, khí hậu…
B. quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử.
C. sự sáng tạo của con người trong quá trình vận động phát triển xã hội.
D. nguồn gốc nhân chủng, đặc điểm hình thể của các tộc người.
Câu 16. Thiên văn học cung cấp những tri thức cơ bản để các nhà sử học khám phá về
A. lịch sử khu vực, vùng miền; các sự kiện, hiện tượng gắn với địa hình, khí hậu…
B. quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử.
C. sự sáng tạo của con người trong quá trình vận động phát triển xã hội.
D. nguồn gốc nhân chủng, đặc điểm hình thể của các tộc người.
Câu 17. Để tìm hiểu về về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử, các nhà sử học cần dựa vào tri thức của ngành khoa học nào dưới đây?
A. Địa lí nhân văn.
B. Toán học.
C. Thiên văn học.
D. Sinh học.
Câu 18. Để tìm hiểu về lịch sử khu vực, vùng miền; các sự kiện, hiện tượng lịch sử gắn với địa hình, khí hậu… các nhà sử học cần dựa vào tri thức của ngành khoa học nào dưới đây?
A. Địa lí nhân văn.
B. Thiên văn học.
C. Địa lí tự nhiên.
D. Khảo cổ học.
Câu 19. Khi xử lí số liệu, các nhà sử học có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào của ngành toán học?
A. Đồng vị phóng xạ 14C.
B. Phân tích định lượng, thống kê.
C. Giải mã trình tự gen.
D. Ứng dụng công nghệ số.
Câu 20. Nhà sử học sử dụng các phương pháp phân tích định lượng, thống kê, chọn mẫu,… (trong Toán học) để
A. giám định niên đại sử liệu.
B. xử lí số liệu.
C. xây dựng bản đồ về sự kiện.
D. giải mã trình tự gen.
Câu 21. Các nhà khoa học đã dựa thành tựu của lĩnh vực nào để phát hiện dấu tích tiền sử tại Guýt-sơ (Anh)?
A. Thiên văn học.
B. Công nghệ viễn thám.
C. Vật lí học.
D. Địa lí tự nhiên.
Câu 22. Các di chỉ thuộc cấu trúc tiền sử Guýt-sơ (Anh) có niên đại khoảng
A. 5500 năm trước.
B. 4500 năm trước.
C. 3500 năm trước.
D. 2500 năm trước.
Câu 23. Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Mối quan hệ gắn bó, tương hỗ hai chiều.
B. Tồn tại biệt lập, không có sự giao thoa với nhau.
C. Sử học chi phối các ngành khoa học tự nhiện và công nghệ.
D. Các ngành khoa học tự nhiện và công nghệ chi phối sử học.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của các ngành KHTN và Công nghệ.
B. Đưa đến những hiểu biết sâu rộng về lịch sử tri thức, lịch sử văn minh của con người.
C. Giúp những người làm KHTN và Công nghệ điều chỉnh hoạt động hiệu quả hơn.
D. Tri thức lịch sử là nền tảng, chi phối mọi hoạt động nghiên cứu KHTN và Công nghệ.
Câu 25. Thông qua hệ thống tri thức chuyên ngành, phương pháp nghiên cứu, khái niệm,… của các ngành khoa học tự nhiên, nhà sử học có thể mô tả, trình bày lịch sử một cách
A. tiến bộ, khách quan và trung thực hơn.
B. phiến diện, khách quan và tiến bộ hơn.
C. toàn diện, cụ thể và chính xác hơn.
D. chủ quan, tiến bộ và chính xác hơn.
Câu 26. Ngành khoa học nào dưới đây không thuộc nhóm ngành khoa học tự nhiên?
A. Địa lí tự nhiên.
B. Thiên văn học.
C. Sinh học.
D. Địa lí nhân văn.
Câu 27. Ngành khoa học nào dưới đâythuộc nhóm ngành khoa học tự nhiên?
A. In 3D.
B. Viễn thám.
C. Toán học.
D. Khảo cổ học.
Câu 28. Lĩnh vựcnào dưới đây không thuộc nhóm ngành công nghệ?
A. Internet vạn vật.
B. Thực tại ảo tăng cường.
C. Giải trình tự gen.
D. Địa lí tự nhiên.
Câu 29. Lĩnh vực nào dưới đâythuộc nhóm ngành công nghệ?
A. Cổ sinh vật học.
B. Địa chất học.
C. Trí tuệ nhân tạo.
D. Khảo cổ học.
Câu 30. Các nhà sử học không sử dụng công nghệ và kĩ thuật hiện đại trong việc
A. tìm dấu vết của các nền văn minh cổ xưa.
B. tái tạo không gian, hiện vật… lịch sử.
C. khám phá quá trình làm ra lịch của con người.
D. đo đạc, thiết lập bản đồ di tích trên quy mô lớn.
Câu 31. Thành tựu của lĩnh vực nào dưới đây có thể hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?
A. Công nghệ viễn thám.
B. Địa lí tự nhiên.
C. Khảo cổ học.
D. Dân tộc học.
Câu 32. Để có thể đưa ra nhận xét về: tỉ lệ phân bố ruộng đất công và ruộng đất tư ở một số địa phương dưới thời Nguyễn, các nhà sử học đã sử dụng phương pháp nghiên cứu của ngành nào?
A. Địa lí nhân văn.
B. Vật lí học.
C. Toán học.
D. Công nghệ viễn thám.
Câu 33. Để làm rõ các giá trị của tác phẩm “Tuyên ngôn Độc lập” (Hồ Chí Minh), các nhà khoa học đã sử dụng tri thức của những lĩnh vực nào?
A. Lịch sử, văn học, tư tưởng,…
B. Địa lí tự nhiên, Nhân học,…
C. Dân tộc học, trí tuệ nhân tạo,…
D. Lịch sử, Vật lí học, Tin học,…
Câu 1:
Em hãy cho biết nhận định dưới đây đúng hay sai?
“Sử học -môn khoa học mang tính liên ngành”
A. Đúng
B. Sai
Câu 2:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lý do sử học là môn khoa học mang tính liên ngành?
A. Sử học là khoa học cơ bản, nền tảng của các ngành khoa học khác.
B. Để phục dựng quá khứ, cần kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu.
C. Mọi sự kiện, hiện tượng lịch sử đều gắn với những điều kiện, bối cảnh cụ thể.
D. Một số đối tượng nghiên cứu đòi hỏi nhà sử học có nền tảng kiến thức vững chắc.
Câu 3:
Ngành khoa học nào dưới đây không thuộc nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Văn học.
B. Tôn giáo học.
C. Chính trị học.
D. Địa lí tự nhiên.
Câu 4:
Ngành khoa học nào dưới đây thuộc nhóm ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Tin học.
B. Sinh học.
C. Nhân học.
D. Thiên văn học.
Câu 5:
Đối với các ngành khoa học xã hội và nhân văn, tri thức lịch sử luôn
A. đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng.
B. là một bộ phận biệt lập, tách rời, không có sự kết nối.
C. cung cấp mọi thông tin, sự hiểu biết về các ngành đó.
D. biệt lập, không có sự gắn kết, giao thoa với nhau.
Câu 6:
Đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn, tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng?
A. Địa lí nhân văn.
B. Sử học.
C. Toán học.
D. Vật lí học.
Câu 7:
Trong số các ngành khoa học xã hội và nhân văn, Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với
A. Toán học, Khảo cổ học, Địa lí tự nhiên, Nhân học,…
B. Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học, Vật lí học,…
C. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn,…
D. Tin học, Triết học, dân tộc học, chính trị học, hóa học…
Câu 8:
Trong quá trình nghiên cứu lịch sử, thành tựu của các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ đắc lực cho việc
A. dự đoán, dự báo tương lai.
B. tìm hiểu, phục dựng quá khứ.
C. xác định đối tượng nghiên cứu.
D. xác định phương pháp nghiên cứu.
Câu 9:
Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn hỗ trợ Sử học tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử một cách
A. tiến bộ, khách quan và trung thực hơn.
B. phiến diện, khách quan và tiến bộ hơn.
C. toàn diện, cụ thể và chính xác hơn.
D. chủ quan, tiến bộ và chính xác hơn.
Câu 10:
Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa sử học với các ngành khoa học xã hội và nhân văn?
A. Mối quan hệ gắn bó, tương hỗ hai chiều.
B. Tồn tại biệt lập, không có sự giao thoa với nhau.
C. Sử học chi phối các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
D. Các ngành khoa học xã hội và nhân văn chi phối sử học.
Câu 11:
Ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO công nhận thành phố Chi-chen I-ít-da (Tây Ban Nha) là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm nào?
A. Năm 1996
B. Năm 1997
C. Năm 1998
D. Năm 1999
Câu 12:
Em hãy cho biết thông tin dưới đây đúng hay sai?
“Năm 1998, Ủy ban Di sản Thế giới của UNESCO thông qua Nghị quyết di danh Chi-chen I-ít-da - Thành phố thời tiền thực dân Tây Ban Nha, vào Danh mục Di sản Văn hóa Thế giới”
A. Đúng
B. Sai
Câu 13:
Tổ chức UNESCO công nhận Khu du tích Hoàng thành Thăng Long (Việt Nam) là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm nào?
A. 2010
B. 2009
C. 2008
D. 2007.
Câu 14:
Để khôi phục và làm nổi bật giá trị của Khu di tích Hoàng thành Thăng Long, sử học đã khai thác và sử dụng tri thức, phương pháp nghiên cứu của các ngành khoa học nào?
A. Tâm lí học, Chính trị học, Triết học; Nhân học, Cổ sinh vật học,…
B. Thiên văn học, Địa lí tự nhiên; Sinh học; Vật lí học; Tin học,…
C. Địa chất học; Cổ sinh vật học; Dân tộc học; Vật lí lượng tử,…
D. Khảo cổ học, Địa lí học, Văn hóa, Tôn giáo học, Kiến trúc, Nghệ thuật,…
Câu 15:
Địa lí tự nhiên cung cấp dữ liệu để các nhà sử học nghiên cứu về
A. lịch sử khu vực, vùng miền; các sự kiện, hiện tượng gắn với địa hình, khí hậu…
B. quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử.
C. sự sáng tạo của con người trong quá trình vận động phát triển xã hội.
D. nguồn gốc nhân chủng, đặc điểm hình thể của các tộc người.
Câu 16:
Thiên văn học cung cấp những tri thức cơ bản để các nhà sử học khám phá về
A. lịch sử khu vực, vùng miền; các sự kiện, hiện tượng gắn với địa hình, khí hậu…
B. quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử.
C. sự sáng tạo của con người trong quá trình vận động phát triển xã hội.
D. nguồn gốc nhân chủng, đặc điểm hình thể của các tộc người.
Câu 17:
Để tìm hiểu về về quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử, các nhà sử học cần dựa vào tri thức của ngành khoa học nào dưới đây?
A. Địa lí nhân văn.
B. Toán học.
C. Thiên văn học.
D. Sinh học.
Câu 18:
Để tìm hiểu về lịch sử khu vực, vùng miền; các sự kiện, hiện tượng lịch sử gắn với địa hình, khí hậu… các nhà sử học cần dựa vào tri thức của ngành khoa học nào dưới đây?
A. Địa lí nhân văn.
B. Thiên văn học.
C. Địa lí tự nhiên.
D. Khảo cổ học.
Câu 19:
Khi xử lí số liệu, các nhà sử học có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào của ngành toán học?
A. Đồng vị phóng xạ 14C.
B. Phân tích định lượng, thống kê.
C. Giải mã trình tự gen.
D. Ứng dụng công nghệ số.
Câu 20:
Nhà sử học sử dụng các phương pháp phân tích định lượng, thống kê, chọn mẫu,… (trong Toán học) để
A. giám định niên đại sử liệu.
B. xử lí số liệu.
C. xây dựng bản đồ về sự kiện.
D. giải mã trình tự gen.
Câu 21:
Các nhà khoa học đã dựa thành tựu của lĩnh vực nào để phát hiện dấu tích tiền sử tại Guýt-sơ (Anh)?
A. Thiên văn học.
B. Công nghệ viễn thám.
C. Vật lí học.
D. Địa lí tự nhiên.
Câu 22:
Các di chỉ thuộc cấu trúc tiền sử Guýt-sơ (Anh) có niên đại khoảng
A. 5500 năm trước.
B. 4500 năm trước.
C. 3500 năm trước.
D. 2500 năm trước.
Câu 23:
Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Mối quan hệ gắn bó, tương hỗ hai chiều.
B. Tồn tại biệt lập, không có sự giao thoa với nhau.
C. Sử học chi phối các ngành khoa học tự nhiện và công nghệ.
D. Các ngành khoa học tự nhiện và công nghệ chi phối sử học.
Câu 24:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của sử học với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ?
A. Nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của các ngành KHTN và Công nghệ.
B. Đưa đến những hiểu biết sâu rộng về lịch sử tri thức, lịch sử văn minh của con người.
C. Giúp những người làm KHTN và Công nghệ điều chỉnh hoạt động hiệu quả hơn.
D. Tri thức lịch sử là nền tảng, chi phối mọi hoạt động nghiên cứu KHTN và Công nghệ.
Câu 25:
Thông qua hệ thống tri thức chuyên ngành, phương pháp nghiên cứu, khái niệm,… của các ngành khoa học tự nhiên, nhà sử học có thể mô tả, trình bày lịch sử một cách
A. tiến bộ, khách quan và trung thực hơn.
B. phiến diện, khách quan và tiến bộ hơn.
C. toàn diện, cụ thể và chính xác hơn.
D. chủ quan, tiến bộ và chính xác hơn.
Câu 26:
Ngành khoa học nào dưới đây không thuộc nhóm ngành khoa học tự nhiên?
A. Địa lí tự nhiên.
B. Thiên văn học.
C. Sinh học.
D. Địa lí nhân văn.
Câu 27:
Ngành khoa học nào dưới đây thuộc nhóm ngành khoa học tự nhiên?
A. In 3D.
B. Viễn thám.
C. Toán học.
D. Khảo cổ học.
Câu 28:
Lĩnh vực nào dưới đây không thuộc nhóm ngành công nghệ?
A. Internet vạn vật.
B. Thực tại ảo tăng cường.
C. Giải trình tự gen.
D. Địa lí tự nhiên.
Câu 29:
Lĩnh vực nào dưới đây thuộc nhóm ngành công nghệ?
A. Cổ sinh vật học.
B. Địa chất học.
C. Trí tuệ nhân tạo.
D. Khảo cổ học.
Câu 30:
Các nhà sử học không sử dụng công nghệ và kĩ thuật hiện đại trong việc
A. tìm dấu vết của các nền văn minh cổ xưa.
B. tái tạo không gian, hiện vật… lịch sử.
C. khám phá quá trình làm ra lịch của con người.
D. đo đạc, thiết lập bản đồ di tích trên quy mô lớn.
Câu 31:
Thành tựu của lĩnh vực nào dưới đây có thể hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?
A. Công nghệ viễn thám.
B. Địa lí tự nhiên.
C. Khảo cổ học.
D. Dân tộc học.
Câu 32:
Để có thể đưa ra nhận xét về: tỉ lệ phân bố ruộng đất công và ruộng đất tư ở một số địa phương dưới thời Nguyễn, các nhà sử học đã sử dụng phương pháp nghiên cứu của ngành nào?
A. Địa lí nhân văn.
B. Vật lí học.
C. Toán học.
D. Công nghệ viễn thám.
Câu 33:
Để làm rõ các giá trị của tác phẩm “Tuyên ngôn Độc lập” (Hồ Chí Minh), các nhà khoa học đã sử dụng tri thức của những lĩnh vực nào?
A. Lịch sử, văn học, tư tưởng,…
B. Địa lí tự nhiên, Nhân học,…
C. Dân tộc học, trí tuệ nhân tạo,…
D. Lịch sử, Vật lí học, Tin học,…