Cho tam giác OA1A2 vuông cân tại A2 có cạnh huyền OA1 bằng a


Cho tam giác OAA vuông cân tại A có cạnh huyền OA bằng a. Bên ngoài tam giác OAA, vẽ tam giác OAA vuông cân tại A. Tiếp theo, bên ngoài tam giác OAA, vẽ tam giác OAA vuông cân tại A. Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta vẽ được một dãy các hình tam giác vuông cân (Hình 2). Tính độ dài đường gấp khúc AAAA...

Giải sách bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Chân trời sáng tạo

Bài 11 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1: Cho tam giác OA1A2 vuông cân tại A2 có cạnh huyền OA1 bằng a. Bên ngoài tam giác OA1A2, vẽ tam giác OA2A3 vuông cân tại A3. Tiếp theo, bên ngoài tam giác OA2A3, vẽ tam giác OA3A4 vuông cân tại A4. Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta vẽ được một dãy các hình tam giác vuông cân (Hình 2). Tính độ dài đường gấp khúc A1A2A3A4...

Cho tam giác OA1A2 vuông cân tại A2 có cạnh huyền OA1 bằng a

Lời giải:

Ta có các góc A1OA2^,A2OA3^,A3OA4^, đều bằng 45°. Ta có:

A1A2=OA2=OA1cos45=a22;

A2A3=OA3=OA2cos45=a2222=a222

A3A4=OA4=OA3cos45=a22222=a223

Vậy độ dài các đoạn thẳng A1A2, A2A3, A3A4, ... tạo thành cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1=a22 và công bội q=22 thỏa mãn |q| < 1.

Do đó, độ dài đường gấp khúc A1A2A3A4...

l=a221122=a222=a222+2=a1+2.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: