Cho mặt cầu (S) có phương trình: x2 + (y + 4)2 + (z + 5)2 = 49. Xác định tọa độ tâm I và tính bán kính R của mặt cầu (S)


Cho mặt cầu (S) có phương trình: x + (y + 4) + (z + 5) = 49.

Giải SBT Toán 12 Cánh diều Bài 3: Phương trình mặt cầu

Bài 51 trang 66 SBT Toán 12 Tập 2: Cho mặt cầu (S) có phương trình: x2 + (y + 4)2 + (z + 5)2 = 49.

a) Xác định tọa độ tâm I và tính bán kính R của mặt cầu (S).

b) Điểm A(0; 3; −5) có thuộc mặt cầu (S) hay không?

c) Điểm B(1; −4; −1) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu (S)?

d) Điểm C(7; 3; −5) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu (S)?

e) Lập phương trình tham số của đường thẳng IC.

g) Xác định tọa độ các giao điểm M, N của đường thẳng IC và mặt cầu.

Lời giải:

a) Ta có: x2 + (y + 4)2 + (z + 5)2 = 49

          ⇔ (x – 0)2 + [y – (−4)]2 + [z – (−5)]2 = 72.

Vậy mặt cầu (S) có tâm I(0; −4; −5) và bán kính R = 7.

b) Thay A(0; 3; −5) vào mặt cầu (S), ta có: 02 + (3 + 4)2 + (−5 + 5)2 = 72 = 49.

Vậy A(0; 3; −5) có thuộc mặt cầu (S).

c) Ta có IB = (10)2+[4(4)]2+[1(5)]2 = 17 < R nên B nằm trong mặt cầu.

d) Ta có IC = (70)2+[3(4)]2+[5(5)]2 = 72 > R nên C nằm ngoài mặt cầu.

e) Ta có:  IC = (7; 7; 0). Chọn u = 17IC = (1; 1; 0) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng IC.

Suy ra, phương trình tham số đường thẳng IC là: x=ty=4+tz=5 (t là tham số).

g) Tọa độ giao điểm của đường thẳng IC và mặt cầu (S) tương ứng với tham số t thỏa mãn: t2 + (−4 + t + 4)2 + (−5 + 5)2 = 49 ⇔ 2t2 = 49 ⇔ t = ±722.

Vậy M722;4+722;5; N722;4722;5

Lời giải SBT Toán 12 Bài 3: Phương trình mặt cầu hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: