Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: y = −x^3 – 3x^2 + 24x – 1


Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số:

Giải SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tính đơn diệu và cực trị của hàm số

Bài 2 trang 10 SBT Toán 12 Tập 1: Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số:

a) y = −x3 – 3x2 + 24x – 1;

b) y = x3 – 8x2 + 5x + 2;

c) y = x3 + 2x2 + 3x + 1;

d) y = −3x3 + 3x2 – x + 2.

Lời giải:

a) y = −x3 – 3x2 + 24x – 1

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = −3x2 – 6x + 24 ⇔ y' = 0 ⇔ x = 2 hoặc x = −4.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: y = −x^3 – 3x^2 + 24x – 1

Hàm số đồng biến trên khoảng (−4; 2).

Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −4) và (2; +∞).

Hàm số đạt cực đại tại x = 2, y = 27.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = −4, yCT = −81.

b) y = x3 – 8x2 + 5x + 2

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = 3x2 – 16x + 5 ⇔ y' = 0 ⇔ x = 5 hoặc x = 13.

Ta có bảng biến thiên:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: y = −x^3 – 3x^2 + 24x – 1

Hàm số đồng biến trên các khoảng ;13 và (5; +∞).

Hàm số nghịch biến trên khoảng 13;5.

Hàm số đạt cực đại tại x = 13, y = 7627.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, yCT = −48.

c) y = x3 + 2x2 + 3x + 1

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = 3x2 + 4x + 3 = 3x+232+53 > 0, với mọi x.

Do đó hàm số đồng biến trên (−∞; +∞).

Hàm số không có cực trị.

d) y = −3x3 + 3x2 – x + 2.

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y' = −9x2 + 6x – 1 = −(3x – 1)2 ≤ 0, với mọi x.

Do đó, hàm số nghịch biến trên (−∞; +∞).

Hàm số không có cực trị.

Lời giải SBT Toán 12 Bài 1: Tính đơn diệu và cực trị của hàm số hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: