X

Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 16 (có đáp án 2024): Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 16 (có đáp án 2024): Phân giải các chất và giải phóng năng lượng - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản nhờ quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học được gọi là

A. quá trình tổng hợp.

B. quá trình phân giải.

C. quá trình tự dưỡng.

D. quá trình dị dưỡng.

Câu 2: Quá trình nào sau đây không phải là quá trình phân giải các chất?

A. Quá trình biến đổi từ tinh bột thành glucose.

B. Quá trình biến đổi từ protein thành các chuỗi peptide ngắn.

C. Quá trình biến đổi từ CO2 và nước thành các chất hữu cơ.

D. Quá trình biến đổi từ lipid thành glycerol và acid béo.

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phân giải các chất?

A. Có sự biến đổi từ chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

B. Có sự tích lũy năng lượng trong các sản phẩm được tạo thành.

C. Có sự bẻ gãy các liên kết hóa học của các chất tham gia.

D. Có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

Câu 4: Cho các đặc điểm sau đây:

(1) Có sự tham gia của oxygen.

(2) Có sự giải phóng năng lượng ATP từng phần.

(3) Có bản chất là một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.

(4) Sản phẩm cuối cùng là các chất hữu cơ: rượu, giấm,…

Trong các đặc điểm trên, số đặc điểm đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu khí là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây có tốc độ phân giải hiếu khí mạnh nhất?

A. Người đang ngủ.

B. Người đang đi bộ.

C. Người đang chạy.

D. Người đang ngồi nghỉ ngơi.

Câu 6: Giai đoạn nào sau đây không thuộc quá trình hô hấp hiếu khí?

A. Đường phân.

B. Chu trình Krebs.

C. Chu trình Calvin.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Câu 7: Giai đoạn đường phân diễn ra ở

A. màng trong ti thể.

B. chất nền của ti thể.

C. chất nền của lục lạp.

D. tế bào chất.

Câu 8: Từ 1 phân tử glucose trải qua giai đoạn đường phân sẽ thu được những sản phẩm nào sau đây?

A. 2 phân tử pyruvic acid, 2 ATP và 2 NADH.

B. 2 phân tử pyruvic acid, 4 ATP và 2 NADH.

C. 2 phân tử acetyl - CoA, 2 CO2 và 2 ATP.

D. 2 phân tử lactic acid, 2 CO2 và 2 ATP.

Câu 9: Tại sao giai đoạn đường phân tạo được 4 phân tử ATP nhưng hiệu quả thực sự chỉ có 2 phân tử ATP?

A. Vì trước đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa enzyme.

B. Vì trước đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa glucose.

C. Vì sau đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa pyruvic acid.

D. Vì sau đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa acetyl – CoA.

Câu 10: Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở

A. tế bào chất.

B. chất nền của lục lạp.

C. chất nền của ti thể.

D. màng trong của ti thể.

Câu 11: Sản phẩm tạo thành của giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs gồm

A. 6 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 8 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.

B. 2 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 3 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.

C. 4 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.

D. 4 phân tử CO2, 1 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 1 phân tử FADH2.

Câu 12: Chuỗi truyền electron hô hấp là

A. giai đoạn oxi hóa pruvic acid diễn ra ở chất nền ti thể.

B. giai đoạn oxi hóa pruvic acid diễn ra ở màng trong ti thể.

C. giai đoạn oxi hóa NADH và FADH2 diễn ra ở chất nền ti thể.

D. giai đoạn oxi hóa NADH và FADH2 diễn ra ở màng trong ti thể.

Câu 13: Trong quá trình phân giải hiếu khí, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là

A. giai đoạn đường phân.

B. giai đoạn oxi hóa pyruvic acid.

C. chu trình Krebs.

D. chuỗi chuyền electron hô hấp.

Câu 14: Quá trình phân giải kị khí khác quá trình phân giải hiếu khí ở điểm là

A. sử dụng oxygen là chất nhận electron cuối cùng.

B. tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất vô cơ.

C. có hiệu quả năng lượng thấp hơn rất nhiều (2 ATP).

D. có giai đoạn oxi hóa pruvic acid và chu trình Krebs.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

A. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhưng có sự thống nhất với nhau.

B. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình độc lập, không có sự liên quan với nhau.

C. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình không bao giờ diễn ra đồng thời với nhau.

D. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình có sự cạnh tranh nguyên liệu với nhau.

Câu 1:

Quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản nhờ quá trình bẻ gãy các liên kết hóa học được gọi là

A. quá trình tổng hợp.

B. quá trình phân giải.

C. quá trình tự dưỡng.

D. quá trình dị dưỡng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Quá trình nào sau đây không phải là quá trình phân giải các chất?

A. Quá trình biến đổi từ tinh bột thành glucose.
B. Quá trình biến đổi từ protein thành các chuỗi peptide ngắn.
C. Quá trình biến đổi từ CO2 và nước thành các chất hữu cơ.
D. Quá trình biến đổi từ lipid thành glycerol và acid béo.

Xem lời giải »


Câu 3:

Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phân giải các chất?

A. Có sự biến đổi từ chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

B. Có sự tích lũy năng lượng trong các sản phẩm được tạo thành.
C. Có sự bẻ gãy các liên kết hóa học của các chất tham gia.
D. Có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho các đặc điểm sau đây:

(1) Có sự tham gia của oxygen.

(2) Có sự giải phóng năng lượng ATP từng phần.

(3) Có bản chất là một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.

(4) Sản phẩm cuối cùng là các chất hữu cơ: rượu, giấm,…

Trong các đặc điểm trên, số đặc điểm đúng khi nói về quá trình phân giải hiếu khí là

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trường hợp nào sau đây có tốc độ phân giải hiếu khí mạnh nhất?

A. Người đang ngủ.

B. Người đang đi bộ.
C. Người đang chạy.
D. Người đang ngồi nghỉ ngơi.

Xem lời giải »


Câu 6:

Giai đoạn nào sau đây không thuộc quá trình hô hấp hiếu khí?

A. Đường phân.

B. Chu trình Krebs.

C. Chu trình Calvin.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Giai đoạn đường phân diễn ra ở

A. màng trong ti thể.

B. chất nền của ti thể.

C. chất nền của lục lạp.

D. tế bào chất.

Xem lời giải »


Câu 8:

Từ 1 phân tử glucose trải qua giai đoạn đường phân sẽ thu được những sản phẩm nào sau đây?

A. 2 phân tử pyruvic acid, 2 ATP và 2 NADH.

B. 2 phân tử pyruvic acid, 4 ATP và 2 NADH.
C. 2 phân tử acetyl - CoA, 2 CO2 và 2 ATP.
D. 2 phân tử lactic acid, 2 CO2 và 2 ATP.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tại sao giai đoạn đường phân tạo được 4 phân tử ATP nhưng hiệu quả thực sự chỉ có 2 phân tử ATP?

A. Vì trước đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa enzyme.

B. Vì trước đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa glucose.

C. Vì sau đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa pyruvic acid.

D. Vì sau đó tế bào đã dùng 2 phân tử ATP để hoạt hóa acetyl – CoA.

Xem lời giải »


Câu 10:

Giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs diễn ra ở

A. tế bào chất.

B. chất nền của lục lạp.

C. chất nền của ti thể.
D. màng trong của ti thể.

Xem lời giải »


Câu 11:

Sản phẩm tạo thành của giai đoạn oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs gồm

A. 6 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 8 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.

B. 2 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 3 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
C. 4 phân tử CO2, 2 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 2 phân tử FADH2.
D. 4 phân tử CO2, 1 phân tử ATP, 6 phân tử NADH, 1 phân tử FADH2.

Xem lời giải »


Câu 12:

Chuỗi truyền electron hô hấp là

A. giai đoạn oxi hóa pruvic acid diễn ra ở chất nền ti thể.

B. giai đoạn oxi hóa pruvic acid diễn ra ở màng trong ti thể.

C. giai đoạn oxi hóa NADH và FADH2 diễn ra ở chất nền ti thể.
D. giai đoạn oxi hóa NADH và FADH2 diễn ra ở màng trong ti thể.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong quá trình phân giải hiếu khí, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là

A. giai đoạn đường phân.
B. giai đoạn oxi hóa pyruvic acid.
C. chu trình Krebs.
D. chuỗi chuyền electron hô hấp.

Xem lời giải »


Câu 14:

Quá trình phân giải kị khí khác quá trình phân giải hiếu khí ở điểm là

A. sử dụng oxygen là chất nhận electron cuối cùng.

B. tạo ra sản phẩm cuối cùng là các chất vô cơ.

C. có hiệu quả năng lượng thấp hơn rất nhiều (2 ATP).

D. có giai đoạn oxi hóa pruvic acid và chu trình Krebs.

Xem lời giải »


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào?

A. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhưng có sự thống nhất với nhau.

B. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình độc lập, không có sự liên quan với nhau.
C. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình không bao giờ diễn ra đồng thời với nhau.
D. Tổng hợp và phân giải là hai quá trình có sự cạnh tranh nguyên liệu với nhau.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: