Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 2 (có đáp án 2024): Cấu trúc tế bào - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Chương 2: Cấu trúc tế bào sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 2 (có đáp án 2024): Cấu trúc tế bào - Chân trời sáng tạo
Câu 1:
Sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ các tế bào nhân sơ?
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tế bào nhân sơ?
A. Có tỉ lệ S/V lớn.
B. Có màng bao bọc vật chất di truyền.
Câu 3:
Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm
A. màng ngoài, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.
B. màng ngoài, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
C. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
D. thành tế bào, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 4:
Thành phần nào sau đây không có ở tế bào nhân sơ?
A. Màng tế bào.
B. Ribosome.
C. Lưới nội chất.
D. Tế bào chất.
Câu 5:
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ
A. peptidoglycan.
Câu 6:
Thành tế bào vi khuẩn không có chức năng nào sau đây?
A. Bảo vệ tế bào.
Câu 7:
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là
A. vi khuẩn nhân sơ và vi khuẩn nhân thực.
B. vi khuẩn đơn bào và vi khuẩn đa bào.
C. vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại.
D. vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
Câu 8:
Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương khác thành tế bào của vi khuẩn Gram âm ở điểm là
A. có lớp màng ngoài dày.
B. có lớp peptidoglycan dày.
C. nằm bên ngoài màng tế bào.
D. có khả năng kiểm soát các chất đi vào tế bào.
Câu 9:
Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra vì
A. vi khuẩn Gram âm có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên gây độc.
B. vi khuẩn Gram âm có thành tế bào chứa kháng nguyên gây độc.
C. vi khuẩn Gram âm có tế bào chất chứa kháng nguyên gây độc.
D. vi khuẩn Gram âm có màng sinh chất chứa kháng nguyên gây độc.
Câu 10:
Cho các đặc điểm sau đây:
(1) Nằm ngay dưới thành tế bào.
(2) Được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein.
(3) Có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
(4) Là nơi diễn ra một số quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.
Số đặc điểm đúng với đặc điểm của màng sinh chất ở vi khuẩn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11:
Ở tế bào nhân sơ, lông (nhung mao) có chức năng
Câu 12:
Tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào vì
A. tế bào chất có chứa nhiều ribosome.
B. tế bào chất có chứa nhiều chất vô cơ.
C. tế bào chất có chứa nhiều chất hữu cơ.
D. tế bào chất có chứa nhiều nước.
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nhân của tế bào nhân sơ?
A. Gồm 2 phân tử DNA xoắn kép.
B. Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.
C. Có cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Có màng nhân bao boc.
Câu 14:
Cho S là diện tích bề mặt tế bào, V là thể tích tế bào. Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn. Điều này không đem lại cho tế bào vi khuẩn ưu thế nào sau đây?
A. Trao đổi chất với môi trường nhanh chóng.
B. Sinh trưởng nhanh chóng.
C. Sinh sản nhanh chóng.
D. Di chuyển nhanh chóng.
Câu 15:
Một số vi khuẩn tránh được sự thực bào của bạch cầu nhờ cấu trúc nào sau đây?
A. Màng tế bào.
B. Thành tế bào.
C. Vỏ nhầy.
Câu 1:
Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào sau đây?
A. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.
B. Tế bào có thành tế bào.
C. Tế bào có nhiều bào quan phức tạp.
D. Tế bào có kích thước lớn.
Câu 2:
Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?
A. Nhân được bao bọc bởi màng nhân.
B. Tế bào chất có hệ thống nội màng.
C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhân của tế bào nhân thực?
A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.
B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein.
C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.
D. Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.
Câu 4:
Cho các đặc điểm sau đây:
(1) Được cấu tạo từ mRNA kết hợp với protein.
(2) Là bào quan có màng bọc.
(3) Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.
(4) Là nơi tổng hợp DNA cho tế bào.
Số đặc điểm đúng với ribosome ở tế bào nhân thực là
A. 1.
Câu 5:
Đâu là cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người?
A. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp protein với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
B. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
C. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp lipid làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
D. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp lipid với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.
Câu 6:
Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là
A. bao gói và vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào ra bên ngoài tế bào.
B. tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.
C. vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp ở nhân đến các bào quan khác trong tế bào.
Câu 7:
Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là
A. được cấu tạo từ lớp kép phospholipid.
Câu 8:
Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. Tế bào biểu bì.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào hồng cầu.
D. Tế bào cơ.
Câu 9:
Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giúp tế bào di chuyển.
B. Neo giữ các bào quan và enzyme.
C. Giúp duy trì hình dạng tế bào.
D. Vận chuyển oxygen cho tế bào.
Câu 10:
Những bộ phận nào của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?
A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.
C. Bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào, nhân, lục lạp.
D. Ribosome, bộ máy Golgi, ti thể, màng tế bào.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đâu là không đúng khi nói về ti thể?
A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
B. Ti thể có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.
C. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành mào chứa hệ enzyme hô hấp.
D. Ti thể là bào quan bắt buộc phải có trong mọi loại tế bào nhân thực.
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(1) Có màng kép đều trơn nhẵn.
(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.
(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.
Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là
A. 2.
B. 3.
Câu 13:
Về mặt cấu trúc, ti thể khác lục lạp ở điểm là
A. màng trong gấp nếp tạo thành các mào.
B. có chứa các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.
C. có chứa hệ enzyme tổng hợp ATP.
D. được bao bọc bởi hai lớp màng.
Câu 14:
Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan tham gia vào quá trình này là
A. lưới nội chất.
Câu 15:
Nói màng sinh chất có tính "động" vì