X

Sinh học 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1 (có đáp án 2024): Thành phần hóa học của tế bào - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 30 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chương 1 (có đáp án 2024): Thành phần hóa học của tế bào - Chân trời sáng tạo

Câu 1:

Người đầu tiên phát minh ra kính hiển vi quang học là

A. Theodor Schwann.

B. Robert Hooke.

C. Matthias Schleiden.
D. Antonie van Leeuwenhoek.

Xem lời giải »


Câu 2:

Người đầu tiên quan sát thấy vi khuẩn là

A. Theodor Schwann.

B. Robert Hooke.

C. Matthias Schleiden.
D. Antonie van Leeuwenhoek.

Xem lời giải »


Câu 3:

Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bần của cây sồi mà Robert Hooke quan sát được khi sử dụng kính hiển vi quang học được gọi là

A. vi khuẩn.

B. virus.

C. tế bào.

D. vi sinh vật.

Xem lời giải »


Câu 4:

Schleiden và Schwann có thể đưa ra kết luận “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào” dựa trên cơ sở nào sau đây?

A. Dựa trên kết quả nghiên cứu của bản thân và các nhà khoa học trước đó.
B. Dựa trên những phân tích về vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của các tế bào.
C. Dựa trên những sự quan sát các sinh vật đơn bào và đa bào bằng mắt thường.
D. Dựa trên những phân tích về thành phần hóa học và hoạt động của tế bào.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào?

A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau.

D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.

(2) Các tế bào có thành phần hóa học tương tự nhau.

(3) Tất cả các tế bào có vật chất di truyền là RNA.

(4) Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp hoạt động của các nguyên tử trong tế bào.

Số phát biểu đúng theo quan điểm của học thuyết tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem lời giải »


Câu 7:

Sự ra đời của học thuyết tế bào không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Khẳng định mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào.

B. Góp phần chứng minh được sự thống nhất của sinh giới.

C. Góp phần chứng minh được sự đa dạng của sinh giới.

D. Đặt nền tảng cho việc nghiên cứu về tế bào và cơ thể sinh vật.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể sống là vì

A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.

C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.

D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống là vì

A. mọi cơ thể sống từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

B. mọi hoạt động sống của cơ thể đều được thực hiện trong tế bào.

C. tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất trong cơ thể sinh vật.

D. tế bào là đơn vị nhỏ nhất có các đặc trưng cơ bản của sự sống.

Xem lời giải »


Câu 10:

Một sinh vật đơn bào khác một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào ở điểm là

A. có khả năng đảm nhiệm chức năng của một cơ thể.

B. luôn sự phối hợp hoạt động với các tế bào cùng loại.

C. tham gia cấu tạo nên 1 loại mô nhất định trong cơ thể.

D. không có khả năng hoạt động độc lập trong môi trường.

Xem lời giải »


Câu 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học có trong tế bào?

A. Có khoảng 25 nguyên tố có vai trò quan trọng đối với sự sống.

B. C, H, O, N là những nguyên tố hóa học chính trong tế bào.
C. Các nguyên tố khác nhau chiếm tỉ lệ như nhau trong một cơ thể sống.
D. Tỉ lệ của một nguyên tố có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ thể.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong khối lượng chất khô của tế bào, bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng

A. 18,5 %.

B. 50,7 %.

C. 65,4 %.

D. 96,3 %.

Xem lời giải »


Câu 3:

Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể, các nguyên tố hóa học được chia thành hai nhóm là

A. nguyên tố vô cơ và nguyên tố hữu cơ.

B. nguyên tố cần thiết và nguyên tố không cần thiết.

C. nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

D. nguyên tố đơn giản và nguyên tố phức tạp.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguyên tố hóa học chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào được gọi là

A. nguyên tố vi lượng.

B. nguyên tố đa lượng.

C. nguyên tố vô cơ.

D. nguyên tố hữu cơ.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ

A. lớn hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
B. lớn hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.
C. nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất khô của tế bào.
D. nhỏ hơn 1 % khối lượng chất khô của tế bào.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố đa lượng?

A. C, H, O, N, Ca, P, K, Cl.
B. C, H, O, Na, Cl, Mg, Cu.
C. Ca, P, K, Na, Mo, Zn, I.
D. H, O, Na, Cl, Mo, Zn, I.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào?

A. Carbon.

B. Nitrogen.

C. Calcium.

D. Phosphorus.

Xem lời giải »


Câu 8:

Đặc điểm nào sau đây giúp nguyên tố carbon trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào?

A. Có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

B. Không có tính dẫn diện.

C. Có khả năng dẫn nhiệt kém.

D. Có nhiều dạng thù hình khác nhau.

Xem lời giải »


Câu 9:

Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là

A. tham gia cấu tạo tế bào.

B. tham gia hoạt hóa enzyme.

C. tham gia miễn dịch cơ thể.

D. tham gia vận chuyển các chất.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nguyên tố vi lượng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01 % khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho động vật và thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C. Là thành phần cấu tạo của hầu hết các enzyme và nhiều chất hữu cơ.
D. Là nguyên tố không thể thiếu đối với tế bào và cơ thể sinh vật.

Xem lời giải »


Câu 11:

Thiếu nguyên tố iodine sẽ gây ra bệnh

A. bướu cổ.

B. thiếu máu.
C. ung thư.
D. bại liệt.

Xem lời giải »


Câu 12:

Một phân tử nước được cấu tạo từ

A. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

B. 1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

C. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

D. 2 nguyên tử oxygen liên kết với 1 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nước có tính phân cực là do

A. oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía hydrogen.

B. hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía hydrogen.

C. oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

D. hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nước có thể là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. nhiệt dung riêng cao.

B. sức căng bề mặt lớn.

C. nhiệt bay hơi cao.

D. tính phân cực.

Xem lời giải »


Câu 15:

Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước vì

A. nước giúp ổn định nhiệt độ của đất để thực vật dễ hấp thụ phân bón.

B. nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.

C. nước giúp ổn định nhiệt độ của tế bào rễ để thực vật dễ hấp thụ phân bón.

D. nước giúp cố định phân bón ở một vị trí nhất định để thực vật dễ hấp thụ.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: