Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:


Câu hỏi:

Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có:

MA+MC=MB+MD

Trả lời:

Gọi O là giao điểm của AC và BD. Khi đó O là trung điểm của AC và O cũng là trung điểm của BD.

VT=MA+MC=MO+OA+MO+OC=2MO;

VP=MB+MD=MO+OB+MO+OD=2MO;

VT=VP

Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vecto nào sau đây có cùng phương?

A. u2;3 v12;6.

B. a2;6 b1;32.

C. i0;1 j1;0.

D. c1;3 d2;6.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vecto nào sau đâu vuông góc với nhau?

A. u2;3 v4;6.

B. a1;1 b1;1.

C. za;b tb;a.

D. n1;1 k2;0.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ, vecto nào sau đây có độ dài bằng 1?

A. a1;1

B. b1;1

C. c2;12

D. d12;12

Xem lời giải »


Câu 4:

Góc giữa vecto a1;1 và vecto b2;0 có số đo bằng:

A. 900.

B. 00.

C. 1350.

D. 450.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(2;1), B(-2;5) và C(-5;2).

a) Tìm tọa độ của các vecto BA và BC.

b) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông. Tính diện tích và chu vi của tam giác đó.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác BCAD là một hình bình hành.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(1;2), B(3;4), C(-1;-2) và D(6;5)

a) Tìm tọa độ của các vecto AB CD.

b) Hãy giải thích tại sao các vecto  AB và CD cùng phương.

c) Giả sử E là điểm có tọa độ (a;1). Tìm a để vecto AC BEcùng phương.

d) Với a tìm được, hãy biểu thị vecto AE theo các vecto AB và  AC.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho vecto a0. Chứng minh rằng 1a.a (hay còn được viết là 1aa) là một vecto đơn vị cùng hướng với a.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho ba vecto a,b,u với a=b=1 ab. Xét một hệ trục Oxy với hệ vecto đơn vị i=a,j=b. Chứng minh rằng:

a) Vecto u có tọa độ là u.a,u.b. 

b) u=u.a.a+u.b.b.

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2