Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai (bài tập + lời giải)


Haylamdo sưu tầm bài viết phương pháp giải bài tập Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai.

Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai (bài tập + lời giải)

1. Phương pháp giải

Tam thức bậc hai (đối với x) là biểu thức có dạng ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là những số thực cho trước (với a ≠ 0), được gọi là các hệ số của tam thức bậc hai.

Định lí về dấu của tam thức bậc hai:

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0).

Δ = b2 – 4ac.

⦁ Nếu Δ < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ ℝ .

⦁ Nếu Δ = 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi xb2a.

⦁ Nếu Δ > 0 thì f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 (x1 < x2).

  Khi đó, f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ (–∞; x1) ∪ (x2; +∞);

                   f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x ∈ (x1; x2).

Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai (bài tập + lời giải)

* Chú ý: Ta có thể dùng Δ’ = b’2 – 4ac với b'=b2 thay cho Δ khi hệ số b là số chẵn.

Phương pháp xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai:

+ Nếu biểu thức f(x) là tam thức bậc hai thì ta sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai để xét dấu của biểu thức đó.

   Bước 1. Tính và xác định dấu của biệt thức ∆;

   Bước 2. Xác định nghiệm của f(x) (nếu có);

   Bước 3. Xác định dấu của hệ số a;

   Bước 4. Xác định dấu của f(x) theo định lí về dấu của tam thức bậc hai.

+ Nếu biểu thức f(x) là tích, thương các nhị thức bậc nhất, tam thức bậc hai thì ta thực hiện theo các bước sau:

   Bước 1. Tìm nghiệm của f(x) = 0 và những giá trị f(x) không xác định.

   Bước 2. Lập bảng xét dấu của f(x).

   Bước 3. Dựa vào bảng xét dấu và kết luận.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Xét dấu của mỗi tam thức sau:

a) f(x) = x2 – 5x + 11;

b) f(x) = x2 – 4x + 4;

c) f(x) = –3x2 – 2x + 5.

Hướng dẫn giải:

a) f(x) = x2 – 5x + 11 có hệ số: a = 1; b = –5; c = 11.

Do đó Δ = b2 – 4ac = (–5)2 – 4.1.11 = –19 < 0.

Mà hệ số a = 1 > 0.

Vậy f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ.

b) f(x) = x2 – 4x + 4 có hệ số: a = 1; b = –4; c = 4.

Do đó Δ = b2 – 4ac = (–4)2 – 4.1.4 = 0.

Ta có f(x) có nghiệm kép x = 2 và hệ số a = 1 > 0.

Vậy f(x) > 0 với mọi x ≠ 2 và f(x) = 0 với x = 2.

c) f(x) = –3x2 – 2x + 5 có hệ số: a = –3; b = –2; c = 5.

Do đó Δ = b2 – 4ac = (–2)2 – 4.(–3).4 = 52 > 0

f(x) có hai nghiệm x1=53; x2 = 1 và hệ số a = –3 < 0.

Ta có bảng xét dấu:

Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai (bài tập + lời giải)

Vậy f(x) > 0 khi x ∈ 53;1;

       f(x) < 0 khi x ∈ ;531;+.

        f(x) = 0 khi x53;1. 

Ví dụ 2. Xét dấu các biểu thức sau:

a) f(x) = x3 + 3x2 – 6x – 8;                 

b) f(x) = (3x – 5)(x2 – 4)( –2x2 + x + 3);

c) fx=xx2x+6x2+3x+4.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: f(x) = x3 + 3x2 – 6x – 8 = (x – 2)(x2 + 5x + 4)

f(x) = 0 (x – 2)(x2 + 5x + 4) = 0

x – 2 = 0 x = 2.

⦁ x2 + 5x + 4 = 0 ⇔ x = –4 hoặc x = –1.

Lập bảng xét dấu:

Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai (bài tập + lời giải)

Vậy f(x) > 0 khi x (–4; –1) ∪ (2; +∞);

       f(x) < 0 khi x (–∞; –4) ∪ (–1; 2);

       f(x) = 0 khi x ∈ {–4; –1; 2}.

b) f(x) = (3x – 5)(x2 – 4)( –2x2 + x + 3)

Ta có:

3x – 5 = 0 x = 53;

x2 – 4 = 0 x = –2 hoặc x = 2;

–2x2 + x + 3 = 0 x = –1 hoặc x=32.

Bảng xét dấu:

Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai (bài tập + lời giải)

Vậy f(x) > 0 khi x;21;3253;2;

        f(x) < 0 khi x2;132;532;+;

        f(x) = 0 khi x2;1;32;53;2.

c) Ta có fx=xx2x+6x2+3x+4=x3+2x2+5x6x2+3x+4=x1x2+x+6x2+3x+4

x – 1 = 0 x = 1

–x2 + x + 6 = 0 x = –2 hoặc x = 3.

–x2 + 3x + 4 = 0 x = –1 hoặc x = 4.

Bảng xét dấu:

Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai (bài tập + lời giải)

Vậy f(x) < 0 khi x (–∞; –2) ∪ (–1; 1) ∪ (3; 4);

        f(x) > 0 khi x (–2; –1) ∪ (1; 3) ∪ (4; +∞);

        f(x) = 0 khi x ∈ {–2; 1; 3}.

3. Bài tập tự luyện 

Bài 1. Cho f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) và Δ = b2 – 4ac. Dấu của Δ khi f(x) luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ∈ ℝ là

A. Δ < 0;

B. Δ = 0;

C. Δ > 0;

D. Δ ≥ 0.

Bài 2. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu Δ > 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, với mọi x ∈ ℝ;

B. Nếu Δ < 0 thì f(x) luôn trái dấu với hệ số a, với mọi x ∈ ℝ;

C. Nếu Δ = 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, với mọi x\b2a;

D. Nếu Δ < 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số b, với mọi x ∈ ℝ.

Bài 3. Cho tam thức f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) và Δ = b2 – 4ac. Ta có f(x) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ  khi và chỉ khi

A. a<0Δ0;

B. a0Δ<0;

C. a<0Δ0;

D. a>0Δ0.

Bài 4. Cho tam thức  f(x) = x2 – 8x + 16. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phương trình f(x) = 0 vô nghiệm;

B. f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ ;

C. f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ;

D. f(x) < 0 khi x < 4.

Bài 5. Cho f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0) có đồ thị đi qua ba điểm (0; 1); (1; –2); (3; 0). Kết luận nào sau đây đúng?

A. f(x) âm trong khoảng 14;3;

B. f(x) âm trong khoảng ;14;               

C. f(x) âm trong khoảng (3; +∞);                 

D. f(x) dương trong khoảng 14;3.

Bài 6. Cho tam thức bậc hai f(x) = –2x2 + 8x – 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. f(x) < 0 với mọi x ∈ ℝ;

B. f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ;

C. f(x) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ;

D. f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Bài 7. Với x thuộc tập hợp nào dưới đây thì tam thức bậc hai f(x) = x2 – 6x + 8 không dương?

A. (–∞; 2) ∪ (4; +∞);

B. (–∞; 2] ∪ [4; +∞);

C. [2; 4];

D. (2; 4).

Bài 8. Cho hàm số y = f(x) = ax2 + bx + c có đồ thị như hình vẽ.

Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai (bài tập + lời giải)

Đặt ∆ = b2 – 4ac. Chọn khẳng định đúng:

A. a > 0, Δ > 0;

B. a < 0, Δ < 0;

C. a > 0, Δ = 0;

D. a < 0, Δ = 0.

Bài 9. Tam thức nào sau đây luôn dương với mọi giá trị của x?

A. f(x) = x2 – 10x + 2;              

B. f(x) = x2 – 2x + 1;                

C. f(x) = x2 – 2x + 10;              

D. f(x) = –x2 + 2x + 10.

Bài 10. Số giá trị nguyên của x để tam thức f(x) = 2x2 – 7x – 9 nhận giá trị âm là

A. 3;

B. 4;

C. 5;

D. 6.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác: