Top 50 bài tập sự ăn mòn kim loại (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập sự ăn mòn kim loại hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.
Bài tập sự ăn mòn kim loại (có đáp án)
Câu 1:
Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học :
(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.
(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.
(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.
(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2:
Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá ?
A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm
B. Nhôm bị thụ động hoá trong đặc nguội
C. Zn bị phá huỷ trong khí
D. Na cháy trong không khí ẩm
Câu 3:
Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là
A. Cu
B. Ni
C. Zn
D. Pt
Câu 4:
Ngâm một lá Zn vào dung dịch HC1 thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?
A.
B.
C. NaOH
D.
Câu 5:
Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn ; Fe và Sn ; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6:
Nhúng đồng thời một thanh kẽm và một thanh sắt vào dung dịch , nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn.
Dự đoán hiện tượng xảy ra như sau ;
(1) Hiđro thoát ra từ 2 thanh kim loại, khí từ thanh kẽm thoát ra mạnh hơn.
(2) Dòng điện phát sinh có chiều đi từ thanh sắt sang thanh kẽm.
(3) Khối lượng thanh kẽm giảm xuống.
(4) Nồng độ trong dung dịch tăng lên,
Trong các hiện tượng trên, số hiện tượng được mô tả đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7:
Một đồng xu bằng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thời gian có thể quan sát được hiện tượng nào sau đây?
A. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu nâu đỏ
B, Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu xanh lam
C. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu đen
D, Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu trắng xanh
Câu 8:
Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn
A. Kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá
B. Sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá
C. Kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá
D. Sắt đóng vai trò catot và ion bị oxi hoá
Câu 9:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1): Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2): Thả một viên Fe vào dung dịch
(3): Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời loãng.
(4): Thả một viên Fe vào dung dịch loãng.
(5): Thả một viên Fe vào dung dịch đồng thời loãng.
Trong các thí nghiệm trên những thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hoá học là:
A. (1),(2),(3),(4),(5)
B. (1) và (3)
C. (2) và (5)
D. (3) và (5)
Câu 10:
Câu nào đúng trong các câu sau khi nói về ăn mòn điện hóa :
A. Sự oxi hóa ở cực dương
B. Sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm
C. Sự khử ở cực âm
D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
Câu 11:
Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol và 0,05 mol . Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
A. 20,88 gam
B. 6,96 gam
C. 24 gam
D. 25,2 gam
Câu 12:
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch . Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 58,52%
B. 41,48%
C. 48,15%
D. 51,85%
Câu 13:
Sắt không bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí ẩm?
A. Sn
B. Zn
C. Ni
D. Pb
Câu 14:
Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh gọi là :
A. Sự ăn mòn hóa học
B. Sự ăn mòn kim loại
C. Sự ăn mòn điện hóa
D. Sự khử kim loại
Câu 1:
“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:
A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh
B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện
C. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao
D. Tác động cơ học
Câu 2:
Cho viên bi sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, theo thời gian sắt sẽ bị ăn mòn
A. nhanh dần
B. chậm dần
C. tốc độ không đổi
D. lúc nhanh lúc chậm
Câu 3:
Kim loại nào sau đây có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ để không bị oxi hóa ngoài không khí ẩm ?
A. Al
B. Fe
C. Na
D. Ca
Câu 4:
Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là
A. các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
B. các điện cực phải tiếp xúc với nhau
C. các điện cực phải là những chất khác nhau
D. cả 3 điều kiện trên
Câu 5:
Sự phá hủy vật bằng thép trong không khí ẩm chủ yếu xảy ra:
A. sự khử kim loại sắt
B. sự ăn mòn hóa học
C. sự ăn mòn điện hóa học
D. sự oxi hóa Fe trên điện cực anot
Câu 6:
Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra
A. sự oxi hóa ở cực dương
B. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm
C. sự khử ở cực âm
D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
Câu 7:
Cho thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là
A. bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu
B. khí ngừng thoát ra (do Cu bao quanh Fe)
C. bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu
D. dung dịch không chuyển màu
Câu 8:
Trường hợp nào dưới đây kim loại bị ăn mòn điện hoá ?
A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl
B. Thép (chứa C) để trong không khí ẩm
C. Đốt dây Fe trong khí O2
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng
Câu 9:
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá ?
A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3
B. Đốt lá sắt trong khí Cl2
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng
D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4
Câu 10:
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Để gang hoặc thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học
B. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường
C. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt
D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học
Câu 11:
Ngâm đinh sắt vào 1 trong 4 dung dịch sau: NaCl, FeCl3, H2SO4, Cu(NO3)2. Hỏi trường hợp nào sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. NaCl
B. Cu(NO3)2
C. FeCl3
D. H2SO4
Câu 12:
Để bảo vệ các phương tiện giao thông hoạt động dưới nước có vỏ bằng thép người ta gắn vào vỏ đó (ở phần ngập dưới nước) kim loại
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Mg
Câu 13:
Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta phủ một lớp sơn lên vật liệu. Làm như vậy là để chống ăn mòn theo phương pháp nào sau đây?
A. Bảo vệ bề mặt
B. Bảo vệ điện hoá
C. Dùng chất kìm hãm
D. Dùng hợp kim chống gỉ
Câu 14:
Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá. Trong thực tế, người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực hi sinh?
A. Zn
B. Sn
C. Cu
D. Na
Câu 15:
Hỗn hợp tecmit dùng để hàn những chỗ vỡ, mẻ của đường tàu hỏa là
A. Mg và Fe2O3
B. Al và Fe2O3
C. Al và Cr2O3
D. Al và FeO
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học ?
A. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều
B. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học
C. Về bản chất, ăn mòn hóa học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá
D. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện
Câu 3:
Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì:
A. Fe bị oxi hóa
B. Zn bị oxi hóa
C. Fe bị khử
D. Sn bị khử
Câu 4:
Trong các thí nghiệm sau, Thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl
B. Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3
C. Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4
D. Cho thanh Fe vào dung dịch AgNO3
Câu 5:
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn là
A. I, II và III
B. I, II và IV
C. I, III và IV
D. II, III và IV
Câu 6:
Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã
A. Gắn thêm trên thanh Fe một miếng Mg
B. Tạo vật liệu inox
C. Sơn lên vật liệu
D. Gắn thêm trên thanh Fe một miếng C
Câu 7:
Cho các kim loại: Fe, Al, Na, K, Zn. Số kim loại có khả năng tạo ra màng oxit bảo vệ để không bị oxi hóa ngoài không khí ẩm ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8:
Cho các điều kiện sau:
1, điện cực phải là Pt
2, các điện cực phải tiếp xúc với nhau.
3, dung dịch chất điện li phải là axit mạnh.
4, các điện cực phải là những chất khác nhau.
5, các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Điều kiện để xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là
A. 1, 3, 4
B. 2, 4,5
C. 1, 3, 5
D. 2, 3, 4
Câu 9:
Cắm 2 lá kim loại Zn và Cu nối với nhau bằng một sợi dây dẫn vào cốc thuỷ tinh. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thuỷ tinh đó thấy khí H2 thoát ra từ lá Cu. Giải thích nào sau đây không đúng với thí nghiệm trên ?
A. Cu đã tác dụng với H2SO4 sinh ra H2
B. Ở cực dương xảy ra phản ứng khử
C. Ở cực âm xảy ra phản ứng oxi hoá
D. Zn bị ăn mòn điện hóa và sinh ra dòng điện
Câu 10:
Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là
A. Na2SO4
B. FeSO4
C. NaOH
D. MgSO4
Câu 11:
Cho một thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng vài giọt dung dịch CuSO4 thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Thanh Zn bị ăn mòn theo kiểu nào ?
A. Điện hóa
B. Zn không bị ăn mòn nữa
C. Hóa học
D. Hóa học và điện hóa
Câu 12:
Cho các trường hợp sau:
1, Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.
2, Dây phơi quần áo bằng Fe trong không khí ẩm.
3, Nhúng thanh Fe trong dung dịch CuSO4
4, Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
5, Thép (chứa C) để trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13:
Có 4 dung dịch riêng biệt : HCl; CuCl2; FeCl3; HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 14:
Có 4 dung dịch riêng biệt : AlCl3; H2SO4; FeCl2; FeCl3 dư; CuSO4; H2SO4 có lẫn CuSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 15:
Cho các thí nghiệm sau :
- TN1: Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3
- TN2: Cho thanh Fe vào dung dịch CuSO4
- TN3: Cho thanh Cu vào dung dịch FeCl3
- TN4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi cho vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 1:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
(b) Cho lá Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 và HNO3
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 2:
Tiến hành 6 thí nghiệm sau:
- TN1: Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.
- TN2: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
- TN3: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
- TN4: Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
- TN5: Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
- TN6: Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 3:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2
(2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4.
(3) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng.
(4) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng.
(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(6) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4.
(7) Đốt hợp kim Al - Fe trong khí Cl2.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 4:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.
(3) Đốt cháy dây Mg trong khí Cl2.
(4) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
(5) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch AgNO3.
(6) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch Fe(NO3)3.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5:
Cho các hợp kim sau: Al-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Cu-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn sau là
A. I, II
B. I, II và III
C. I, III
D. I, III và IV
Câu 6:
Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Gỉ sắt có công thức hoá học là Fe2O3.xH2O
B. Gỉ đồng có công thức hoá học là CuCO3.Cu(OH)2
C. Các đồ dùng bằng sắt thường bị ăn mòn do không được chế tạo từ Fe tinh khiết mà thường có lẫn các tạp chất khác
D. Trong quá trình tạo thành gỉ Fe, ở anot xảy ra quá trình :
O2 + 2H2O + 4e → 4
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là
A. (2), (3), (4), (6)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (2), (4), (6)
D. (1), (3), (5)
Câu 8:
Cho các trường hợp sau:
a, Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3.
b, Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.
d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm
Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 9:
Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 10:
Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4