X

750 câu trắc nghiệm Hóa 12

Top 50 bài tập vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại hóa học 12 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình hóa học 12 giúp các bạn học tốt môn Hóa học hơn.

Bài tập vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại (có đáp án)

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng thì tính kim loại tăng dần

B. Trong một nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng, 

C. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim trong cùng chu kì.

D. Đa số các kim loại đều có cấu tạo tinh thể

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguyên tố X ở ô số 24 của bảng tuần hoàn. Một học sinh đã đưa ra các nhận xét về nguyên tố X như sau :

(1) X có 6 e hoá trị và là nguyên tố kim loại.

(2) X là một nguyên tố nhóm d.

(3) X nằm ở chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

(4)  Ở trạng thái cơ bản, X có 6 e ở phân lớp s;

Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 3:

Xét 2 nguyên tố ở vị trí 19 và 29 trong bảng tuần hoàn. Kết luận nào sau đây là sai ?

A. Hai nguyên tố này cùng là kim loại

B. Hai nguyên tố này thuộc cùng một chu kì

C.  Hai nguyên tố này có cùng số e lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản

D. Hai nguyên tố này cùng là nguyên tố s

Xem lời giải »


Câu 4:

Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1s22s22p63s2, 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s1. Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?

A. Y < Z < X

B. X < Z < Y

C. X ≤ Y ≤ Z

D. Z < X < Y

Xem lời giải »


Câu 5:

Kết luận nào sau đây sai?

A. Các nguyên tố nhóm A có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 đều là các kim loại

B. Nguyên tố có Z = 19 có bán kính lớn hơn nguyên tố có Z = 11

C. Li là kim loại có độ âm điện lớn nhất trong số các kim loại kiềm

D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại

Xem lời giải »


Câu 6:

R là một kim loại thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn. Lấy 17,55 gam R tác dụng với 25 gam dung dịch HCl 29,2%. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn cho bốc hơi cẩn thận dung dịch tạo thành trong điều kiện không có không khí thì thu được 28,9 gam hỗn hợp rắn gồm hai chất. Kim loại R là

A. Na.

B. K

C. Rb

D. Cs

Xem lời giải »


Câu 7:

Kim loại M phản ứng với oxi để tạo thành oxit. Khối lượng oxi đã phản ứng bằng 40% khối lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là:

A. Na    

B. Ca    

C.Fe    

D. Al

Xem lời giải »


Câu 8:

Một viên bi sắt có đường kính 2cm ngập trong một cốc chứa 100ml axit có pH = 0, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bán kính viên bi sắt sau phản ứng (coi rằng viên bi bị mòn đều từ mọi phía, khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3)là

A. 0,56cm    

B. 0,84cm    

C.0,78cm    

D.0,97cm

Xem lời giải »


Câu 9:

Nhóm A bao gồm các nguyên tố: 

A. Nguyên tố s

B. Nguyên tố p

C. Nguyên tố d và nguyên tố f

D. Nguyên tố s và nguyên tố p

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho  nguyên tố có kí hiệu là X12. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

A. Nhóm IIA, chu kì 3

B. Nhóm IA, chu kì 3

C. Nhóm IIIA, chu kì 2

D. Nhóm IA, chu kì 2

Xem lời giải »


Câu 11:

X, Y là  2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:

A. Be và Mg

B. Mg và Ca

C. Ca và Sr.

D. Sr và Ba

Xem lời giải »


Câu 12:

Khi hoà tan hoàn toàn 3 gam  hỗn hợp hai kim loại nhóm IA trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là

A. 4,90 gam

B. 5,71 gam

C. 5,15 gam

D. 5,13 gam

Xem lời giải »


Câu 13:

Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. Na < Mg < Al < Si

B. Si < Al < Mg < Na

C. Si < Mg < Al < Na

D. Al < Na < Si < Mg

Xem lời giải »


Câu 14:

Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

A. B < Be < Li < Na

B. Na < Li < Be < B        

C. Li < Be < B < Na

D. Be < Li < Na < B

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho các nguyên tố: Na11, Mg12, Al13, K19. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp  theo chiều tính kim loại tăng dần:

A. Al, Mg, Na, K 

B. Mg, Al, Na, K

C. K, Na, Mg, Al

D.Na, K, Mg,Al

Xem lời giải »


Câu 1:

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

A. 1s22s22p63s1

B. 1s22s22p3

C. 1s22s22p5

D. 1s22s22p63s23p6

Xem lời giải »


Câu 2:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là

A. 1s32s22p63s1

B. 1s22s22p63s2

C. 1s22s32p63s2

D. 1s22s22p63s1

Xem lời giải »


Câu 3:

Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là :

A. 3s2

B. 3s23p1

C. 3s1

D. Cả A, B, C đều đúng

Xem lời giải »


Câu 4:

Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tử M là:

A. Rb

B. Li

C. K

D. Na

Xem lời giải »


Câu 5:

Kim loại M3+ có cấu hình phân lớp ngoài cùng là 3d3. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là?

A. Chu kỳ 4, nhóm VIB

B. Chu kỳ 3, nhóm IIB

C. Chu kỳ 3, nhóm IIIB

D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kim loại chiếm hơn 80% tổng số các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

B. Tất cả các kim loại ở điều kiện thường đều tồn tại ở trạng thái rắn

C. Các nguyên tố nhóm IB, IIB, IIIB và một phần của nhóm IVB, VB, VIB là kim loại

D. Cr dùng để làm dây tóc bóng đèn

Xem lời giải »


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các kim loai kiềm và kiềm thổ đều là nguyên tố p

B. Ba kim loại dẫn điên tố nhất là bạc, đồng vàng đều thuộc nhóm IB

C. Các kim loại crom, sắt, đồng đều là kim loại nhẹ

D. Tất cả các kim loại kiềm, kiềm thổ đều là kim loại có độ nóng chảy cao

Xem lời giải »


Câu 8:

So với nguyên tử phi kim ở cùng chu kì, nguyên tử kim loại :

A. Thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn

B. Thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn

C. Thường dễ nhường electron trong các phản ứng hóa học

D. Thường dễ nhận electron trong các phản ứng hóa học

Xem lời giải »


Câu 9:

Kim loại tan trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc nguội là :

A. Al

B. Mg

C. Fe

D. Cu

Xem lời giải »


Câu 10:

Kim loại nào sau đây không bị thụ động hóa với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

A. Al

B. Cu

C. Cr

D. Fe

Xem lời giải »


Câu 11:

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

A. Be

B. Ba

C. Zn

D. Fe

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2?

A. Ag

B. Zn

C. Al

D. Fe

Xem lời giải »


Câu 13:

Oxit kim loại không bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao là

A. MgO

B. Fe2O3

C. NiO

D. CuO

Xem lời giải »


Câu 14:

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do

A. Các đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử

B. Sự nhường cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử  này cho nguyên tử kia để tạo thành liên kết giữa hai nguyên tử

C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm

D. Sự tham gia của các electron tự do giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể

Xem lời giải »


Câu 15:

Một nguyên tố có Z = 24, vị trí của nguyên tố đó là:

A. Chu kì 4, nhóm IA

B. Chu kì 4, nhóm VIA

C. Chu kì 2, nhóm IVA

D. Chu kì 4, nhóm VIB

Xem lời giải »


Câu 1:

Kim loại nào dưới đây không tan trong dung dịch NaOH ?

A. Zn

B. Al

C. Na

D. Mg

Xem lời giải »


Câu 2:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?

A. 4s24p5

B. 3s23p3

C. 2s22p6

D. 3s1

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên?

A. K+, Cl, Al

B. Li+, Br, Ne

C. Na+, Cl, Ar

D. Na+, F−, Ne

Xem lời giải »


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước

B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử

C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất

D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn

Xem lời giải »


Câu 5:

Một cation kim loại M2+ có cấu hình e ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M là :

A. 3s2

B. 3s23p1

C. 3s1

D. Cả A, B, C đều đúng

Xem lời giải »


Câu 6:

Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

A. ô 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB

B. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA

C. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA

D. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIB

Xem lời giải »


Câu 7:

Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Kim loại có khả năng nhường electron tốt hơn rất nhiều so với phi kim

B. Bán kính của nguyên tử kim loại bé hơn so với bán kính của nguyên tử phi kim trong cùng một chu kì

C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim sẽ ít hơn số electron lớp ngoài cùng của kim loại

D. Độ âm điện của nguyên tử phi kim thường bé hơn nguyên tử kim loại

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z =1); Y (Z =7); E( Z =12); T (Z =19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

A. X, Y, E

B. X, Y, E, T

C. E, T

D. Y, T

Xem lời giải »


Câu 9:

Dãy kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch H2SO4 loãng và đặc nguội ?

A. K, Fe, Mg, Zn.

B. Na, Cu, Al, Mg.

C. Mg, Zn, K, Na.

D. Fe, Al, Cu, K.

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho viên kẽm tác dụng với HNO3, sau phản ứng không thấy có khí sinh ra. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là

A. 26

B. 22

C. 24

D. 23

Xem lời giải »


Câu 11:

Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). Kim loại R là

A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Cu

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho 1 lượng Cu phản ứng hết với dung dịch H2SO4đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 12

B. 14

C. 16

D. 10

Xem lời giải »


Câu 13:

Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là

A. 24,32gam

B. 22,80gam

C. 32,00gam

D. 16,00gam

Xem lời giải »


Câu 14:

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

A. 26,05 gam

B. 26,35 gam

C. 36,7 gam

D. 37,3 gam

Xem lời giải »


Câu 15:

Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

A. Be và Mg

B. Ca và Sr

C. Sr và Ba

D. Mg và Ca

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho các phát biểu sau:

1, Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại

2, Kim loại trừ Hg thì ở điều kiện thường đều tồn tại ở trạng thái rắn.

3, Kim loại chiếm hơn 80% tổng số các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

4, Al dùng để làm dây tóc bóng đèn.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem lời giải »


Câu 2:

M là kim loại trong số các kim loại sau: Cu Ba, Zn, Mg. Dung dịch muối MCl2 phản ứng với dung dịch Na2CO3 hoặc Na2SO4 tạo kết tủa, nhưng không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch NaOH. Kim loại M là

A. Mg

B. Cu

C. Ba

D. Zn

Xem lời giải »


Câu 3:

Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:

A. 150 ml

B. 225 ml

C. 100 ml

D. 75 ml

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho m (gam) hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,32 lít khí (đktc). Mặt khác, cũng m (gam) hỗn hợp trên cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính giá trị của m?

A. 28,2 gam

B. 22,8 gam

C. 14,1 gam

D. 11,4 gam

Xem lời giải »


Câu 5:

Để m gam hỗn hợp Mg, Al và Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 37,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch, thu được 81,4 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 22,5

B. 23,4

C. 25,8

D. 24,6

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 28 gam Fe vào dung dịch chứa 1,3 mol H2SO4 đặc nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

A. 0,15 mol FeSO4 và 0,2 mol Fe2(SO4)3

B. 0,2 mol FeSO4 và 0,15 mol Fe2(SO4)3

C. 0,5 mol FeSO4

D. 0,2 mol Fe2(SO4)3 và 0,1 mol Fe dư

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 21,60 gam

B. 25,32 gam

C. 29,04 gam

D. 24,20 gam

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho 2,91 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu dược 1,12 lít khí NO ở đktc ( không còn sản phẩm khử khác) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là

A. 4,32

B. 6,31

C. 3,76

D. 5,46

Xem lời giải »


Câu 9:

Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 12,80%

B. 15,25%

C. 10,52%

D. 19,53%

Xem lời giải »


Câu 10:

Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là

A. 205,4 gam và 2,3 mol

B. 199,2 gam và 2,4 mol

C. 205,4 gam và 2,4 mol

D. 199,2 gam và 2,3 mol

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập hóa học có lời giải hay khác: