720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án hay nhất
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 mới có đáp án
Haylamdo giới thiệu bộ 720 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm từ đó học tốt Tiếng Anh 9.
Unit 1: Local environment
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 1 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 1 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 1 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 1 Writing
Unit 2: City life
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 2 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 2 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 2 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 2 Writing
Unit 3: Teen stress and pressure
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Writing
Unit 4: Life in the past
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 4 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 4 Writing
Unit 5: Wonders of Viet Nam
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Writing
Unit 6: VietNam then and now
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 6 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 6 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 6 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 6 Writing
Unit 7: Recipes and eating habbits
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 7 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 7 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 7 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 7 Writing
Unit 8: Tourism
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 8 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 8 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 8 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 8 Writing
Unit 9: English in the world
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 9 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 9 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 9 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 9 Writing
Unit 10: Space travel
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Writing
Unit 11: Changing roles in society
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Writing
Unit 12: My future career
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 12 Writing
Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 1 (có đáp án): Local environment
A. Phonetics and Speaking
Choose the words that are not stressed in the following sentences. Practise reading the sentences aloud.
Question 1: This tour takes you to the outskirts of Hue.
A. tour B. takes C. outskirts D. of
Đáp án: D
Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Tour du lịch này sẽ đưa bạn đến vùng ngoại ô của Huế.
Question 2: During their stay in Hanoi, most tourists insist on a trip to Van Phuc Silk Village.
A. stay B. in C. tourists D. Van Phuc
Đáp án: B
Giải thích: A, C, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). B là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Trong thời gian ở Hà Nội, hầu hết khách du lịch đều khăng khăng một chuyến đi đến Làng lụa Vạn Phúc.
Question 3: Banh chung of Tranh Khuc village is famous for its distinctive flavour.
A. Banh chung B. Tranh Khuc C. famous D. its
Đáp án: D
Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Bánh chưng của làng Tranh Khúc nổi tiếng với hương vị đặc trưng của nó
Question 4: Cao Thon craft village in Hung Yen is among the largest incense-making villages in Viet Nam.
A. Cao Thon B. largest C. in D. incense-making
Đáp án: C
Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Làng nghề Cao Thon ở Hưng Yên là một trong những làng làm nhang lớn nhất ở Việt Nam.
Question 5: Nhat Tan peach flowers have become a brand of Hanoi.
A. peach B. brand C. a D. Hanoi
Đáp án: C
Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Hoa đào Nhật Tân đã trở thành một thương hiệu của Hà Nội.
Question 6: Pomelos from Phu Dien Village in Ha Noi is the most famous for its special taste.
A. pomelos B. Phu Dien C. famous D. its
Đáp án: D
Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Bưởi từ làng Phú Diễn ở Hà Nội nổi tiếng nhất vì hương vị đặc biệt của nó.
Question 7: For Hmong women, traditional clothing consists of an outer garment with a colorful and decorative collar.
A. for B. Hmong C. traditional D. garment
Đáp án: A
Giải thích: C, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). A là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Đối với phụ nữ H'Mông, quần áo truyền thống bao gồm một bộ quần áo bên ngoài với cổ áo đầy màu sắc và trang trí.
Question 8: Not only domestically famous, products of the village have been in many countries around the world.
A. famous B. products C. village D. the
Đáp án: D
Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Không chỉ nổi tiếng trong nước, các sản phẩm của làng đã có mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Question 9: Last year I visited the Somerset Levels.
A. last B. I C. the D. Somerset Levels
Đáp án: C
Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Năm ngoái tôi đã đến thăm Somerset Levels.
Question 10: I should practice more for the competition.
A. I B. practice C. for D. competition
Đáp án: C
Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Tôi nên thực hành nhiều hơn cho cuộc thi.
Question 11: He lost the key, so he couldn’t get into the house.
A. lost B. key C. get D. the
Đáp án: D
Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Anh ta bị mất chìa khóa, vì vậy anh ta không thể vào được nhà.
Question 12: We will travel from Spain to France by plane. The plane will take off at 10 am and will land at 11:00 am in Paris.
A. by B. Spain C. France D. Paris
Đáp án: A
Giải thích: C, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). A là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Chúng tôi sẽ đi từ Tây Ban Nha đến Pháp bằng máy bay. Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng và sẽ hạ cánh lúc 11:00 sáng tại Paris.
Question 13: The train for Cambridge will depart from highway number 9.
A. train B. for C. highway D. number 9
Đáp án: B
Giải thích: A, C, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). B là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Chuyến tàu đến Cambridge sẽ khởi hành từ đường sắt số 9.
Question 14: All flights to New York tomorrow will be delayed because of bad weather.
A. all flights B. New York C. be D. bad weather
Đáp án: C
Giải thích: A, B, D là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). C là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Tất cả chuyến bay đến New York đã bị hoãn lại do thời tiết xấu.
Question 15: Anne and Joe will travel by sea tomorrow.
A. Anne B. Joe C. travel D. by
Đáp án: D
Giải thích: A, B, C là từ thuộc về mặt nội dung (nhấn trọng âm). D là từ thuộc về mặt cấu trúc (không nhấn trọng âm).
Dịch: Anne và Joe sẽ đi biển ngày mai.
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1: Choose the best answer
Question 1: He works as a/ an .................... in his uncle’s workshop.
A. attraction B. artisan C. embroider
Đáp án: B
Chỗ trống cần danh từ nên chọn B
Dịch: Anh ấy là một thợ thủ công ở công xưởng của chú anh ấy.
Question 2: Vietnamese .................... is now available to purchase online.
A. lacquer B. lacquers C. lacquerware
Đáp án: C
Dịch: Sơn mài Việt Nam hiện có sẵn để mua trực tuyến.
Question 3: Those handicrafts may face the challenges of losing their ....................
A. authenticity B. sculpture C. craft
Đáp án: C
Dịch: Những nghề thủ công đó có thể đối mặt với những thách thức khi mất nghề thủ công.
Question 4: How many .................... of leaves does a Hue’s conical hat have?
A. surface B. layers C. frames
Đáp án: B
Dịch: Mũ nón Huế có bao nhiêu lớp lá?
Question 5: I know some interesting tourist ............. in the city that you would love to visit.
A. sculptures B. attractions C. handicrafts
Đáp án: B
Cụm từ: tourist attraction (n) điểm thu hút khách du lịch
Dịch: Tôi biết một số địa điểm du lịch thú vị trong thành phố mà bạn muốn ghé thăm.
Question 6: The car has been .................... in clay.
A. moulded B. woven C. embroidered
Đáp án: A
Dịch: Chiếc xe đã được đúc trong đất sét.
Question 7: The scarf embroidered with gold .................... is the most expensive one in our shop.
A. frame B. layer C. thread
Đáp án: C
Dịch: Chiếc khăn thêu bằng sợi vàng là chiếc đắt nhất trong cửa hàng của chúng tôi.
Bài 2: Choose the options that best fit the blanks
Question 1: The boys are playing games, .................... the girls are watching TV.
A. so B. nor C. and
Đáp án: C
Dịch: Các bạn trai đang chơi game, và các bạn gái đang xem TV.
Question 2: I tried my best in the final test, .................... the result was not as good as I expected.
A. but B. so C. for
Đáp án: A
Dịch: Tôi đã cố gắng hết sức trong bài kiểm tra cuối cùng, nhưng kết quả không như tôi mong đợi.
Question 3: He lost the key, .................... he couldn’t get into the house.
A. yet B. or C. so
Đáp án: C
Dịch: Anh ta bị mất chìa khóa, vì vậy anh ta không thể vào được nhà.
Question 4: She loves comedies, .................... her husband is interested in action films.
A. for B. yet C. or
Đáp án: B
Dịch: Cô ấy thích phim hài, nhưng chồng cô ấy thích phim hành động.
Question 5: You must do well in the test, .................... you will not graduate.
A. so B. or C. for
Đáp án: B
Dịch: Bạn phải làm tốt bài kiểm tra, nếu không bạn sẽ không tốt nghiệp.
Question 6: Pop music is so popular, .................... the melody is simple and memorable.
A. for B. so C. and
Đáp án: A
Dịch: Nhạc pop rất phổ biến, vì giai điệu đơn giản và đáng nhớ.
Question 7: I should practice more for the competition, .................... my health hasn’t been excellent recently.
A. and B. so C. but
Đáp án: C
Dịch: Tôi nên tập luyện nhiều hơn cho cuộc thi, nhưng sức khỏe của tôi đã không tốt gần đây.
Question 8: You can go to the movies with me, ................. you can go to the concert alone.
A. and B. or C. so
Đáp án: B
Dịch: Bạn có thể đi xem phim với tôi, hoặc bạn có thể đi đến buổi hòa nhạc một mình.
C. Reading
Bài 1. Read the passage, and do the tasks that follow.
Bat Trang Pottery Village
Bat Trang, a traditional porcelain and pottery village with history of seven centuries, is an interesting attraction in Ha Noi that tourists should not ignore.
Located in an area rich in clay, the village has advantage of ingredients to create fine ceramics. Moreover, lying beside the Red River, between Thang Long and Pho Hien, two ancient trade centers in the north of Viet Nam during the 15th -17th centuries. Bat Trang's ceramics were favourite products not only in the domesticmarket, but also foreign ones thanks to Japanese, Chinese and Western trading boats that passed by.
In the 18th and 19th centuries, due to restricting foreign trade policy of Trinh, Nguyen dynasties, it was difficult for pottery products in Viet Nam to be exported to foreign countries, and some famous pottery-making villages like Bat Trang, or Chu Dau (Hai Duong province) went through a hard time. Since 1986, thanks to economic reforms and development, more attention has been paid to the village and the world gets a chance to know more about Vietnamese porcelain through many high quality exported Bat Trang's ceramic products.
Bat Trang ceramics are produced for daily household use (bows,cups, plates, pots, bottles…), worshipping, or decoration purposes. Nowadays, the pottery artists bring into ceramics many innovations in production techniques, and creativity in products' features, so many new products have been made, and even daily household items may have the beauty like decoration ones.
Visiting Bat Trang, tourists can visit Bat Trang Porcelain and Pottery Market where they can directly make pottery products by themselves. Many youngsters and foreign tourists are interested in this pottery-making experience, and spend a whole day in the market making a souvenir for their families or friends.
Task 1: Match a word in column A with its definition in column B, writing the answer in each blank.
1. rich |
A. of or inside a particular country |
2. domestic |
B. limiting a certain activity |
3. restricting |
C. new ideas or methods |
4. innovations |
D. containing a lot of something |
Question 1: Rich
Đáp án: D
Dịch: giàu có = chứa nhiều thứ
Question 2: Domestic
Đáp án: A
Dịch: trong nước = trong một quốc gia cụ thể
Question 3: Restricting
Đáp án: B
Dịch: hạn chế = hạn chế một hoạt động nào đó
Question 4: Innovations
Đáp án: C
Dịch: sự đổi mới, cách tân = ý tưởng hoặc phương pháp mới
Task 2: Read the passage again, and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Question 1: Bat Trang pottery has been developed since the 7th century.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Bat Trang, a traditional porcelain and pottery village with history of seven centuries.
Bát Tràng, một làng gốm sứ truyền thống có lịch sử bảy thế kỷ. (7 thế kỉ chứ không phải thế kỉ 7)
Question 2: Bat Trang’s pottery products were exported to foreign markets during the 18th and 19th centuries.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: In the 18th and 19th centuries, due to restricting foreign trade policy of Trinh, Nguyen dynasties, it was difficult for pottery products in Viet Nam to be exported to foreign countries.
Vào thế kỷ 18 và 19, do hạn chế chính sách ngoại thương của các triều đại Trinh, Nguyễn, rất khó để các sản phẩm gốm sứ ở Việt Nam được xuất khẩu ra nước ngoài
Question 3: Its location beside the Red River has provided an enormous source of fine clay as ingredient for pottery making.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: Located in an area rich in clay, the village has advantage of ingredients to create fine ceramics. Moreover, lying beside the Red River, between Thang Long and Pho Hien, two ancient trade centers in the north of Viet Nam during the 15th -17th centuries.
Nằm trong một khu vực giàu đất sét, ngôi làng có lợi thế về nguyên liệu để tạo ra gốm sứ tinh xảo. Hơn nữa, nằm cạnh sông Hồng, giữa Thăng Long và Phố Hiền, hai trung tâm thương mại cổ ở phía bắc Việt Nam trong suốt thế kỷ 15-17.
Question 4: Many Japanese, Chinese and Western trading boats came to Pho Hien during the 15th and 17th centuries.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: Bat Trang's ceramics were favourite products not only in the domesticmarket, but also foreign ones thanks to Japanese, Chinese and Western trading boats that passed by.
Đồ gốm của Bát Tràng là sản phẩm được yêu thích không chỉ ở thị trường nội địa, mà cả các sản phẩm nước ngoài nhờ các tàu buôn bán của Nhật Bản, Trung Quốc và phương Tây đi qua.
Question 5: Artisans in Bat Trang village have always kept the traditions without any changes.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Nowadays, the pottery artists bring into ceramics many innovations in production techniques, and creativity in products' features, so many new products have been made, and even daily household items may have the beauty like decoration ones.
Ngày nay, các nghệ nhân gốm mang đến cho gốm nhiều sự đổi mới trong kỹ thuật sản xuất và sáng tạo về tính năng của sản phẩm, vì vậy nhiều sản phẩm mới đã được tạo ra, và thậm chí các vật dụng gia đình hàng ngày có thể có vẻ đẹp như đồ trang trí.
Bài 2. Read the text and do the task below.
Last year I visited the Somerset Levels, a coastal plain and wetland area in Somerset, South West England. This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making. Basket making began in the area a long time ago. At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation. I’d seen willow baskets before I visited the Levels, but I was still amazed at the numerous products created by the basket makers there. They make lobster pots, bread trays, and even passenger baskets for hot air balloons. Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy. Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow. They make willow charcoal for artists and bower seats for gardens. Some even weave willow coffins. Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.
Decide T (true)/ F (false) for each statement.
Question 1: Willow basket making is the oldest traditional craft in Somerset.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: This area is home to one of Somerset’s oldest traditional crafts - willow basket making.
Khu vực này là nhà của một trong những nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - làm giỏ bằng liễu. (một trong những – chứ không phải lâu đời nhất)
Question 2: Willows can grow well in the area because of its favourable natural conditions.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation
Vào đầu thế kỷ 19, hơn ba ngàn mẫu cây liễu được trồng thương mại ở đó vì khu vực này cung cấp một môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho canh tác của họ.
Question 3: The presence of plastic products did not affect the growth of the basket making industry in the area in the 1950s.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.
Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.
Question 4: Basket making does not play an important role in the area now.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy.
Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.
Question 5: Willow growers and basket makers have found new ways to promote their industry.
A. True B. False
Đáp án: B
Thông tin: Người trồng liễu và người làm giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm ra thị trường mới và cách sử dụng cây liễu sáng tạo. Họ làm than củi cho các nghệ sĩ và cung cấp ghế cho vườn.
Question 6: Basket makers can live on their craft nowadays.
A. True B. False
Đáp án: A
Thông tin: Therefore, people here can still live on the craft that their great-grandparents passed down to them.
Do đó, người dân ở đây vẫn có thể sống bằng nghề mà ông bà của họ đã truyền lại cho họ.
D. Writing
Choose the best option to complete the sentences.
Question 1: ................... Pelly was tired, he went to bed.
A. Because B. Because of
Đáp án: A
Because + mệnh đề
Dịch: Bởi vì Pelly đã mệt, anh đi ngủ.
Question 2: He passed the exam .................... he had a good teacher.
A. Because B. Because of
Đáp án: A
Because + mệnh đề
Dịch: Anh ấy đã thi đỗ vì anh ấy có giáo viên tốt.
Question 3: We stayed in .................... the rain.
A. Because B. Because of
Đáp án: B
Because of + N/Ving
Dịch: Chúng tôi đã ở trong vì cơn mưa.
Question 4: He was able to go to university .................... his aunt’s help.
A. Because B. Because of
Đáp án: B
Because of + N/Ving
Dịch: Anh ấy đã có thể đi đến trường đại học vì sự giúp đỡ của dì của anh ấy.
Question 5: The price of oranges is high .................... frost damage.
A. Because B. Because of
Đáp án: B
Because of + N/Ving
Dịch: Giá cam cao vì sương giá.
Question 6: I went to see the play, .................... it had good reviews.
A. Because B. Because of
Đáp án: B
Because + mệnh đề
Dịch: Tôi đã đi xem vở kịch, vì nó đã được đánh giá tốt.
Question 7: I enjoy the course.................... the professor is a good teacher.
A. Because B. Because of
Đáp án: A
Because + mệnh đề
Dịch: Tôi thích khóa học vì giáo sư là một giáo viên giỏi.
Question 8: We all felt tired .................... the hot weather.
A. Because B. Because of
Đáp án: B
Because of + N/Ving
Dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy mệt mỏi vì thời tiết nóng bức.
Question 9: I left home early, .................... I had to do several errands.
A. Because B. Because of
Đáp án: A
Because + mệnh đề
Dịch: Tôi rời nhà sớm, vì tôi phải làm một vài việc vặt.
Question 10: .................... their interest in comets, they decided to study astronomy.
A. Because B. Because of
Đáp án: B
Because of + N/Ving
Dịch: Bởi vì sự quan tâm của họ đến sao chổi, họ quyết định nghiên cứu thiên văn học.
Question 11: The company is going to close ............... one of its stores due to reduced sales.
A. on B. to C. down
Đáp án: C
Phrasal verb: close down = đóng cửa
Dịch: Công ty sẽ đóng cửa một trong những cửa hàng của mình do doanh số giảm.
Question 12: He was thinking of passing .................... the workshop to his eldest son.
A. with B. to C. down
Đáp án: C
Phrasal verb: pass down = truyền lại, bàn giao
Dịch: Anh đang nghĩ đến việc truyền lại xưởng cho con trai lớn của mình.
Question 13: You had to face up .................... the fact that she would never come back.
A. to B. at C. with
Đáp án: C
Phrasal verb: face up with st = đối mặt với điều gì
Dịch: Bạn phải đối mặt với sự thật rằng cô ấy sẽ không bao giờ quay lại.
Question 14: I just wondered why she turned .................... his offer of help.
A. on B. down C. back
Đáp án: B
Phrasal verb: turn down = từ chối
Dịch: Tôi chỉ tự hỏi tại sao cô ấy từ chối lời đề nghị giúp đỡ của anh ấy.
Question 15: He is going to set .................... a travel company next year.
A. down B. with C. up
Đáp án: C
Phrasal verb: set up = thành lập, tạo lập
Dịch: Anh ấy sẽ thành lập một công ty du lịch vào năm tới.