Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 mới Unit 4 (có đáp án): Writing
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 mới Unit 4 (có đáp án): Writing
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 Unit 4: Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó học tập tốt hơn môn Tiếng Anh 9.
Choose the best answer to complete these following sentences.
Question 1: Astronauts ............... in their spaceship, but they frequently work outside now.
A. were used to stay B. used to stay
C. were staying D. had used to stay
Đáp án: B
Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Các phi hành gia đã thường ở trong tàu vũ trụ của họ, nhưng họ thường xuyên làm việc bên ngoài bây giờ.
Question 2: People ............... that the earth is round before.
A. were not used to believe B. used to believing
C. would not use to believe D. did not use to believe
Đáp án: D
Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Mọi người đã không tin rằng trái đất tròn trước đây.
Question 3: Tuberculosis ............... incurable before.
A. use to be thought B. used to be thought
C. used to think D. use to think
Đáp án: B
Used to + V (đã từng làm gì như thói quen trong quá khứ nhưng bây giờ không thế nữa)
Dịch: Bệnh lao từng được cho là không thể chữa được trước đây.
Question 4: Formerly babies ............... of whooping cough.
A. have died B. used to die
C. would die D. both B and C
Đáp án: B
Die of …. (chết vì bệnh gì)
Dịch: Trẻ em trước đây chết vì ho gà.
Question 5: These city girls are used ............... in the field.
A. to work B. used to lie
C. would like D. to working
Đáp án: D
To be use to Ving (làm quen việc làm gì)
Dịch: Những cô gái thành thị này đang làm quen làm việc ngoài đồng.
Choose the words or phrases that are not correct in standard English.
Question 1: When he came, I watched a football match on TV.
A. When B. came C. watched D. match on TV
Đáp án: C
Sửa lại: was watching (hành động đang xảy ra thì hành động khã xen vào)
Question 2: When Andrew saw the question, he were knowing the answer immediately.
A. When B. saw C. were knowing D. immediately
Đáp án: C
Sửa lại: knew (2 hành động không liên quan gì đến nhau)
Question 3: Mai has stayed on her uncle's farm for last week.
A. has stayed B. on C. uncle’s D. for
Đáp án: D
Sửa lại: since
Question 4: I'm looking forward to hear from you .
A. I’m B. forward C. hear D. from
Đáp án: C
Sửa lại: hearing (Cấu trúc: look forward to Ving: mong chờ làm gì)
Question 5: They asked me don’t talk during the discussion.
A. They B. asked C. don’t D. the discussion
Đáp án: C
Sửa lại: not to (câu gian tiếp)
Question 6: Would you mind if I ask you a private question?
A. mind B. ask C. private D. question
Đáp án: B
Sửa lại: asked (câu điều kiện loại II)
Question 7: They happily looked at their children to play in the yard.
A. happily looked B. children C. to play D. the yard
Đáp án: C
Sửa lại: playing (look sb doing: thấy ai đang làm gì)
Question 8: This is the first time I visited a famous place in Hanoi.
A. This is B. time C. visited D. in Hanoi
Đáp án: C
Sửa lại: have visited (This/It is the first/second … time + HTHT)
Question 9: Our teacher told to us to spend more time at home practicing our pronunciation.
A. told to B. to spend C. at home D. practicing
Đáp án: A
Sửa lại: told/ said to
Question 10: You shouldn’t let your children playing with matches.
A. shouldn’t B. your C. playing D. with
Đáp án: C
Sửa lại: play (let sb do st: để ai đó làm gì)