Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án năm 2023
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 có đáp án năm 2023
Tài liệu tổng hợp 400 câu hỏi & bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 năm 2021 chọn lọc, có đáp án chi tiết với các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn theo từng bài học sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố lại kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Vật Lí 6.
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 2 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1 + 2 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 3 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 3 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 6 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 6 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 7 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 7 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 8 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 8 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 9 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 9 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 10 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 10 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 13 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 13 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 14 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 15 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 16 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 18 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 18 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 19 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 19 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 20 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 20 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 21 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 21 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 22 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 22 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 24 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 25 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 24 + 25 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 26 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 27 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 26 + 27 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 28 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 29 có đáp án năm 2023 mới nhất
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 28 + 29 có đáp án năm 2023 (phần 2)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 30 có đáp án năm 2023 mới nhất
Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 1 có đáp án năm 2023
Câu 1: Chọn phương án sai
Người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài là
A. mét (m) B. kilômét (km)
C. mét khối (m3) D. đềximét (dm)
Mét khối (m3) là đơn vị đo thể tích ⇒ Đáp án C sai
Câu 2: Giới hạn đo của thước là
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
D. độ dài giữa hai vạch bất kỳ ghi trên thước.
Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước ⇒ Đáp án A
Câu 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?
A. Thước dây B. Thước mét
C. Thước kẹp D. Compa
Dụng cụ compa dùng để vẽ đường tròn không được sử dụng để đo chiều dài.
⇒ Đáp án D
Câu 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là
A. mét (m) B. xemtimét (cm)
C. milimét (mm) D. đềximét (dm)
Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là mét (m) ⇒ Đáp án A.
Câu 5: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:
A. số nhỏ nhất ghi trên thước.
B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.
D. độ lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
⇒ Đáp án B
Câu 6: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước.
A. 1 mm B. 0,2 cm
C. 0,2 mm D. 0,1 cm
Trong khoảng rộng 1 cm có 6 vạch chia, tạo thành 5 khoảng. Do đó khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vạch chia là ⇒ ĐCNN của thước là 0,2 cm ⇒ Đáp án B
Câu 7: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:
A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm
B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm
C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm
D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm
Giới hạn đo của thước là 30 cm.
Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng:
⇒ Đáp án B
Câu 8: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình
A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.
B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.
C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.
D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.
Thước có giới hạn đo là 10 cm.
Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 2 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng:
Câu 9: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị:
A. Kilômét B. Năm ánh sáng
C. Dặm D. Hải lí
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị năm ánh sáng
Câu 10: Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ:
A. Chiều dài của màn hình tivi.
B. Đường chéo của màn hình tivi.
C. Chiều rộng của màn hình tivi.
D. Chiều rộng của cái tivi.
Thuật ngữ “Tivi 21 inches” để chỉ đường chéo của màn hình tivi.
Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 2 có đáp án năm 2023
Câu 1: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo:
A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước.
C. Thước đo nào cũng được.
D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
⇒ Đáp án A
Câu 2: Cho các bước đo độ dài gồm:
(1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
(2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
(3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là:
A. (1), (2), (3) B. (3), (2), (1)
C. (2), (1), (3) D. (2), (3), (1)
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là:
- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
- Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
- Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
⇒ Đáp án C
Câu 3: Nguyên nhân gây ra sai số khi đo chiều dài của một vật là
A. Đặt thước không song song và cách xa vật.
B. Đặt mắt nhìn lệch.
C. Một đầu của vật không đặt đúng vạch số 0 của thước.
D. Cả 3 nguyên nhân trên
Nguyên nhân gây ra sai số khi đo chiều dài của một vật là
- Chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN không phù hợp.
- Đặt thước không song song và cách xa vật.
- Đặt mắt nhìn lệch.
- Một đầu của vật không đặt đúng vạch số 0 của thước.
⇒ Đáp án D
Bài 4: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 2000 mm B. 200 cm
C. 20 dm D. 2 m
Nếu dùng thước đo có ĐCNN là 1mm để đo, cách ghi kết quả đúng là 2000 mm.
⇒ Đáp án A
Câu 5: Khi đo chiều dài của một vật, cách đặt thước đúng là:
A. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu nằm ngang bằng với vạch 0.
B. Đặt thước dọc theo chiều dài của vật.
C. Đặt thước vuông góc với chiều dài của vật.
D. Các phương án trên đều sai.
Khi đo chiều dài của một vật, cách đặt thước đúng là đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu nằm ngang bằng với vạch 0.
⇒ Đáp án A
Câu 6: Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả: 106 cm2. Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN là
A. 1 cm B. 5 mm
C. lớn hơn 1 cm D. nhỏ hơn 1 cm
Diện tích hình vuông: S = a2 = 106 cm2
Vậy cạnh a > 10 cm và a < 11 cm nên bạn đó đã dùng thước có ĐCNN nhỏ hơn 1 cm
⇒ Đáp án D
Câu 7: Kết quả đo chiều dài và chiều rộng của một tờ giấy được ghi là 29,5 cm và 21,2 cm. Thước đo đã dùng có độ chia nhỏ nhất là
A. 0,1 cm B. 0,2 cm
C. 0,5 cm D. 0,1 mm
Để đo được hai kết quả trên, thước đo đã dùng có ĐCNN là 0,1 cm
⇒ Đáp án A
Câu 8: Để đo chiều dài của một vật (lớn hơn 30 cm, nhỏ hơn 50 cm) nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất?
A. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
B. Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 cm.
C. Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm.
D. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN cm.
Nên chọn thước có GHĐ lớn hơn hoặc bằng 50 cm và có ĐCNN bằng 1 mm
⇒ Đáp án C
Câu 9: Để đo số đo cơ thể của khách may quần áo, người thợ may nên dùng thước đo nào dưới đây để có độ chính xác nhất?
A. Thước thẳng có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 cm.
B. Thước thẳng có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 mm.
C. Thước dây có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 cm.
D. Thước dây có GHĐ 1 m, ĐCNN 1 mm.
- Số đo cơ thể của khách may quần áo có nhiều phần như vai, bụng, hông… là những độ dài cong nên không thể dung thước thẳng được mà phải dùng thước dây.
- Có hai thước dây có GHĐ 1m, chọn thước dây có ĐCNN càng nhỏ thì sai số càng ít.
⇒ Đáp án D.
Câu 10: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:
A. 6,6 cm B. 6,5 cm
C. 6,8 cm D. 6,4 cm
Vậy chiều dài của bút chì là:
⇒ Đáp án A
Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 3 có đáp án năm 2023
Câu 1: Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. giá trị giữa hai vạch chia ghi trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên bình.
Giới hạn đo của bình chia độ là giá trị lớn nhất ghi trên bình.
⇒ Đáp án A
Câu 2: Đơn vị đo thể tích thường dùng là:
A. mét (m)
B. kilôgam (kg)
C. Mét khối (m3) và lít (l)
D. mét vuông (m2)
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
⇒ Đáp án C
Câu 3: Khi đo thể tích chất lỏng cần:
A. Đặt bình chia độ nằm ngang.
B. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
C. Đặt mắt nhìn xiên với độ cao mực chất lỏng trong bình.
D. Đặt mắt nhìn vuông góc với độ cao mực chất lỏng trong bình.
Khi đo thể tích chất lỏng cần đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình ⇒ Đáp án B
Câu 4: Điền vào chỗ trống: 150 ml = …….. m3 = …….
A. 0,00015 m3; 0,15
B. 0,00015 m3; 0,015
C. 0,000015 m3; 0,15
D. 0,0015 m3; 0,015
150 ml = 0,00015 m3 = 0,15
Câu 5: Người ta đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm3. Hãy chỉ ra kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây?
A. V1 = 22,3 cm3
B. V2 = 22,50 cm3
C. V3 = 22,5 cm3
D. V4 = 22 cm3
Thể tích đo được phải là bội số của 0,5 cm3 và phần thập phân phải lấy một chữ số
⇒ Đáp án C
Câu 6: Trên một hộp sữa tươi có ghi 200 ml. Con số đó cho biết:
A. Thể tích của hộp sữa là 200 ml.
B. Thể tích sữa trong hộp là 200 ml
C. Khối lượng của hộp sữa
D. Khối lượng sữa trong hộp
Hộp sữa tươi có ghi 200 ml cho biết thể tích sữa trong hộp là 200 ml ⇒ Đáp án B
Câu 7: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong các bình chia độ đã cho sau đây, bình chia độ nào là phù hợp nhất?
A. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml.
B. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml.
C. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml.
D. Bình 2000 ml và có vạch chia tới 10 ml.
Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít chọn bình 1000 ml và có vạch chia tới 5 ml là phù hợp nhất.
⇒ Đáp án C
Câu 8: Một người bán dầu chỉ có một cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây?
A. Khách hàng cần mua 1,4 lít
B. Khách hàng cần mua 3,5 lít
C. Khách hàng cần mua 2,7 lít
D. Khách hàng cần mua 3,2 lít
Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng cần mua 3,5 lít
⇒ Đáp án B
Bài 9: Cho một bình sữa như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là:
A. GHĐ 150 ml, ĐCNN 30 ml
B. GHĐ 150 ml, ĐCNN 15 ml
C. GHĐ 150 ml, ĐCNN 20 ml
D. GHĐ 150 ml, ĐCNN 10 ml
GHĐ của bình là 150 ml
Giữa số 30 và 60 có 3 khoảng chia nên ĐCNN của bình là:
⇒ Đáp án D
Câu 10: Thể tích mực chất lỏng trong bình là:
A. 38 cm3 B. 39 cm3
C. 36 cm3 D. 35 cm3
n = 5 ; ĐCNN = = cm3
N = 30 ; n’ = 4
Vậy thể tích mực chất lỏng trong bình là:
V = N + (n’.ĐCNN) = 30 + (4.2) = 38 cm3 ⇒ Đáp án A