X

Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 6

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 13 có đáp án năm 2021 (phần 2)


Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 13 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 13 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 13 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 1: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ:

A. Nhỏ hơn trọng lượng của vật

B. Ít nhất bằng trọng lượng của vật

C. Lớn hơn 10N

D. Không xác định được

Lời giải:

Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực…………trọng lượng của vật.

A. Nhỏ hơn

B. Ít nhất bằng

C. Luôn luôn lớn hơn

D. Gần bằng

Lời giải:

Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Các loại máy cơ đơn giản thường dùng gồm:

A. Mặt phẳng nghiêng, động cơ, ròng rọc

B. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc

C. Động cơ, đòn bẩy, bập bênh

D. Đòn bẩy, bập bênh, ròng rọc

Lời giải:

Các máy cơn đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Các loại máy cơ đơn giản thường dùng gồm:

A. Mặt phẳng nghiêng

B. Đòn bẩy

C. Ròng rọc

D. Tất cả đáp án trên

Lời giải:

Các máy cơn đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật, muốn dễ dàng hơn ta phải:

A. Tăng độ cao mặt phẳng nghiêng

B. Giữ nguyên độ dài mặt phẳng nghiêng

C. Dùng nhiều người cùng kéo vật

D. Giảm độ cao mặt phẳng nghiêng

Lời giải:

Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật muốn dễ dàng hơn hay là lực kéo càng nhỏ đi thì ta phải giảm độ nghiêng của mặt phẳng bằng cách giảm độ cao mặt phẳng nghiêng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trong các cách sau, cách nào không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

A. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

B. Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

C. Giảm chiều cao kê của mặt phẳng nghiêng.

D. Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

Lời giải:

Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật muốn dễ dàng hơn hay là lực kéo càng nhỏ đi thì ta phải giảm độ nghiêng của mặt phẳng bằng cách:

- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

- Giảm chiều cao kê của mặt phẳng nghiêng.

- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo cuả người thợ xây có phương, chiều như thế nào?

A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực

B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực

C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực

D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực

Lời giải:

Trọng lực tác dụng lên bao xi có phương thẳng đứng hướng xuống mặt đất còn lực do người kéo bao xi sẽ có phương thẳng đứng hướng lên vì người thợ đang kéo bao xi đi lên

⇒ Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Để kéo một thùng nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên, ta phải dùng một lực:

A. F < 15N

B. F = 15N

C. 15N < F < 150N

D. ≥ 150N

Lời giải:

Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

Trọng lượng của thùng nước: P = 10m = 10.15 = 150N

⇒ F ≥ 150N

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Để đưa một xô vữa có khối lượng 5kg lên cao, ta phải dùng một lực:

A. F < 5N

B. F = 5N

C. 5N < F < 50N

D. ≥ 50N

Lời giải:

Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

Trọng lượng của thùng nước:

⇒ F ≥ 50N

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Khi đưa một vật có khối lượng 500kg lên theo phương thẳng đứng thì cần sử dụng một lực bằng bao nhiêu?

A. Nhỏ hơn 500N

B. Lớn hơn 500N

C. Ít nhất bằng 500N

D. Nhỏ hơn hoặc bằng 500N

Lời giải:

Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

⇒ F ≥ 50N

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao .So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?

A. Thay đổi phương của trọng lực tác dụng

B. Có thể kéo vật lên với một lực lớn hơn trọng lượng của vật

C. Giảm trọng lượng của vật

D. Có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật

Lời giải:

- Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật hay F ≥ P

- Khi kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng cần dùng một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay F′ < P

Vậy sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao so với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Vậy sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng có thể kéo vật lên với một lực ……………. trọng lượng của vật

A. Bằng

B. Nhỏ hơn

C. Lớn hơn

D. Không nhỏ hơn

Lời giải:

- Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật hay F ≥ P

- Khi kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng cần dùng một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật hay F′ < P

Vậy sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao so với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Kết luận nào là đúng khi nói về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô?

A. Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.

B. Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng.

C. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng.

D. Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì.

Lời giải:

Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô, lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Để đưa một thùng đựng dầu lên xe tải ,một người đã dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván người đó đã đẩy thùng dầu lên xe với 4 lực khác nhau. Hỏi tấm ván nào dài nhất

A. F1 = 1000N

B. F2 = 200N

C. F3 = 500N

D. F4 = 1200N

Lời giải:

Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần kéo càng nhỏ

Mặt khác, độ nghiêng của mặt phẳng phụ thuộc vào chiều dài của mặt phẳng và độ cao

- Chiều dài của mặt phẳng nghiêng càng dài thì độ nghiêng ít

- Chiều dài của mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì độ nghiêng nhiều

Vậy tấm ván dài nhất ⇒ độ nghiêng ít ⇒ Lực nhỏ nhất

Trong 4 đáp án F2 = 200N là nhỏ nhất lên tấm ván ứng với lực F2 là dài nhất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Để đưa một thùng đựng dầu lên xe tải ,một người đã dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván người đó đã đẩy thùng dầu lên xe với 4 lực khác nhau. Hỏi tấm ván nào ngắn nhất:

A. F1 = 1000N

B. F2 = 200N

C. F3 = 500N

D. F4 = 1200N

Lời giải:

Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần kéo càng nhỏ

Mặt khác, độ nghiêng của mặt phẳng phụ thuộc vào chiều dài của mặt phẳng và độ cao

- Chiều dài của mặt phẳng nghiêng càng dài thì độ nghiêng ít

- Chiều dài của mặt phẳng nghiêng càng ngắn thì độ nghiêng nhiều

Vậy tấm ván ngắn nhất ⇒ độ nghiêng nhiều ⇒ Lực lớn nhất

Trong 4 đáp án F4 = 1200N là lớn nhất lên tấm ván ứng với lực F4 là ngắn nhất

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy:

A. Cái kéo

B. Cái kim

C. Cái cưa

D. Cái mở nút chai

Lời giải:

Mỗi đòn bẩy đều phải có điểm tựa và điểm tác dụng

A – Đúng với điểm tựa là điểm ở giữa hai lưỡi kéo còn điểm tác dụng ở hai đầu lưỡi kéo

B – Đúng với điểm tựa là điểm giữa hai lưỡi kìm

C – Sai vì cái cưa không dùng để nâng vật

D – Đúng vì cái mở nút chai có điểm tựa ở thành chai, điểm tác dụng ở nắp chai, ta tác dụng lực để nâng nút chai lên và nắp chai sẽ được mở

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy?

A. Cái cầu thang gác

B. Mái chèo

C. Thùng đựng nước

D. Quyển sách nằm trên bàn

Lời giải:

Mỗi đòn bẩy đều phải có điểm tựa và điểm tác dụng

Mái chèo là đòn bẩy

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên tắc máy cơ đơn giản:

A. Cần cẩu

B. Cần bập bênh trong vườn

C. Cân đòn (Rô-béc-van)

D. Tấm ván đặt nằm ngang từ thuyền qua bờ

Lời giải:

Các máy cơ đơn giản thường dùng là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc

Ý D - tấm ván đặt nằm ngang từ thuyền qua bờ không phải là nguyên tắc máy cơ đơn giản

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Những loại máy móc, dụng cụ nào sau đây sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản:

A. Cầu bập bênh

B. Xe gắn máy

C. Xe đạp

D. Máy bơm nước

Lời giải:

Các máy cơ đơn giản thường dùng là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc

Vậy cầu bập bênh là dụng cụ sử dụng nguyên lí của các máy cơ đơn giản

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Một vật có khối lượng 10kg. Lực nào trong các lực sau có thể kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng?

A. 10N

B. 50N

C. 99N

D. 1000N

Lời giải:

Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

F ≥ P <=> F ≥ 10m <=> F ≥ 10.10 <=> F ≥ 100N

Vậy F = 1000N sẽ thỏa mãn điều kiện

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Một thùng hàng có khối lượng 5kg. Lực nào trong các lực sau có thể kéo thùng hàng lên trực tiếp theo phương thẳng đứng?

A. 10N

B. 30N

C. 60N

D. 45N

Lời giải:

Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

F ≥ P <=> F ≥ 10m <=> F ≥ 10.5 <=> F ≥ 50N

Vậy F = 60N sẽ thỏa mãn điều kiện

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan đến tác dụng của mặt phẳng nghiêng?

A. Cầu trượt trong công viên thiếu nhi

B. Đẩy hàng theo tấm ván đi xuống

C. Cần cẩu cẩu hàng

D. Kéo vật nặng theo tấm ván lên cao

Lời giải:

A – Đúng vì có mặt phẳng nghiêng

B – Đúng vì có dùng mặt phảng nghiêng

C – Sai vì cần cẩu dựa theo nguyên tắc kéo vật lên theo phương thẳng đứng nên không dùng mặt phẳng nghiêng

D – Đúng vì có dùng mặt phẳng nghiêng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào?

A. Mặt phẳng nghiêng.

B. Đòn bẩy.

C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy.

D. Ròng rọc.

Lời giải:

Đường đèo qua núi là ví dụ về mặt phẳng nghiêng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?

A. Cái kéo

B. Cầu thang gác

C. Mái nhà

D. Cái kìm

Lời giải:

Cầu thang gác là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao thiệt hại gì?

A. Đường đi

B. Lực

C. Trọng lực

D. Khối lượng

Lời giải:

Ta có:

- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật

- Mặt phẳng càng nghiêng ít, lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.

Vậy sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ lợi về lực và thiệt về đường đi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sử dụng mặt phẳng nghiêng?

A. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về lực

B. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về khối lượng

C. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về đường đi

D. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về trọng lực

Lời giải:

Càng lên cao thì độ nghiêng của mặt phẳng càng lớn dẫn đến quãng đường đi càng lớn

Vậy sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao sẽ thiệt hại về đường đi

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Thí nghiệm với một đòn bẩy, cường độ lực kéo F2 và khoảng cách từ điểm đặt O2 đến điểm tựa O có mối liên hệ như thế nào?

A. F2 luôn bằng trọng lực F1 của vật

B. F2 thay đổi nhưng không phụ thuộc OO2

C. F2 càng lớn khi OO2 càng lớn

D. F2 càng nhỏ khi OO2 càng lớn

Lời giải:

Mỗi đòn bẩy đều có:

- Điểm tựa O

- Điểm tác dụng của lực cần nâng F1 là O1

- Điểm tác dụng của lực nâng F2 là O2

Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1

⇒ OO2 càng lớn thì F2 càng nhỏ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng…… khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

A. Nhỏ hơn, lớn hơn

B. Nhỏ hơn, nhỏ hơn

C. Lớn hơn, lớn hơn

D. Lớn hơn, nhỏ hơn

Lời giải:

Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Dùng đòn bẩy AB để bẩy tảng đá ở đầu B, tay tác dụng lực tại A. Hỏi hòn đá kê làm điểm tựa đặt ở đâu để dễ bẩy nhất?

A. Tại điểm chính giữa A B

B. Tại B

C. Tại O sao cho AO = 2OB

D. Tại O sao cho AO = Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11: Bài tập máy cơ đơn giản có đáp án năm 2021 mới nhất

Lời giải:

Mỗi đòn bẩy đều có:

- Điểm tựa O

- Điểm tác dụng của lực cần nâng (lực của tay) F1 là A

- Điểm tác dụng của lực nâng(lực bẩy hòn đá) F2 là B

Khi OB < OA thì F2 > F1 (để bẩy dễ nhất nghĩa là lực của tay ít nhất)

A – sai vì ở chính giữa

B – sai vì điểm tựa không đặt được ở hai điểm đầu

C – đúng vì OA = 2OB => OA > OB => F1 < F2

D – sai vì OA Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11: Bài tập máy cơ đơn giản có đáp án năm 2021 mới nhất=> OA < OB => F1 > F2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khoảng cách OO1 > OO2

B. Khoảng cách OO1 = OO2

C. Khoảng cách OO1 < OO2

D. Khoảng cách OO1 = 2OO2

Lời giải:

Mỗi đòn bẩy đều có:

- Điểm tựa O

- Điểm tác dụng của lực cần nâng (lực của tay) F1O1

- Điểm tác dụng của lực nâng(lực bẩy hòn đá) F2O2

Khi OO2 < OO1 thì F2 > F1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Trong những câu sau đây, câu nào là đúng đối với một ròng rọc cố định?

A. Một đầu dây vắt qua ròng rọc là cố định.

B. Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật cần nâng cao.

C. Nó giúp ta thay đổi hướng của lực kéo.

D. Vật cần kéo lên cao được buộc vào ròng rọc.

Lời giải:

Ròng rọc cố định: Giúp ta thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp

Vậy ý C đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định?

A. Làm thay đổi độ lớn của lực kéo.

B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

C. Làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.

D. Cả ba kết luận trên đều sai.

Lời giải:

Ròng rọc cố định: Giúp ta thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực?

A. Ròng rọc cố định.

B. Ròng rọc động.

C. Mặt phẳng nghiêng.

D. Đòn bẩy.

Lời giải:

A – sai vì ròng rọc cố định chỉ làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp còn độ lớn thì không bị thay đổi

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trong những câu sau đây, câu nào là sai khi ta nói về ròng rọc động?

A. Nó giúp ta thay đổi hướng của lực kéo.

B. Lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật cần nâng cao.

C. Vật cần kéo lên cao được buộc vào một đầu dây vắt qua ròng rọc

D. Một đầu dây vắt qua ròng rọc là cố định.

Lời giải:

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11: Bài tập máy cơ đơn giản có đáp án năm 2021 mới nhất

A – đúng ròng rọc động giúp ta thay đổi hướng của lực kéo

B – đúng ròng rọc động làm giảm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật

C – sai vì vật cần kéo lên cao được gắn vào ròng rọc chứ không phải dây vắt qua ròng rọc

D – đúng vì một đầu dây vắt qua ròng rọc là cố định vào tường hoặc thanh gỗ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động?

Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên.

A. Lớn hơn trọng lượng của vật.

B. Bằng trọng lượng của vật.

C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. Lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo.

Lời giải:

Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên cao với một lực như thế nào?

A. Bằng trọng lượng của vật.

B. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.

C. Lớn hơn trọng lượng của vật.

D. Không xác định được

Lời giải:

Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo:

A. Xấp xỉ hơn trọng lượng của vật.

B. Đúng bằng hơn trọng lượng của vật.

C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật.

D. Lớn hơn trọng lượng của vật.

Lời giải:

Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Mặt phẳng nghiêng càng dốc nhiều thì lực kéo để nâng một vật nâng cao sẽ như thế nào?

A. Càng tăng.

B. Càng giảm.

C. Không thay đổi.

D. Bằng trọng lực.

Lời giải:

Mặt phẳng càng nghiêng ít, lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ

⇒ Mặt phẳng càng dốc thì càng nghiêng ít nên lực kéo vật trên mặt phẳng đó càng tăng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ……..

A. Càng giảm

B. Càng tăng

C. Không thay đổi

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Mặt phẳng càng nghiêng ít, lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng giảm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Cách nào trong các cách sau đây không làm giảm độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?

A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.

B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.

C. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

Lời giải:

Các cách làm giảm độ nghiêng của vật: Giảm độ cao hoặc tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng

Vậy cách để không làm giảm độ nghiêng của vật ta sẽ tăng độ cao hoặc giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng

⇒ ý B đúng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Cách nào trong các cách sau đây làm giảm độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng?

A. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.

B. Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng.

C. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

D. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng và đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.

Lời giải:

Các cách làm giảm độ nghiêng của vật: Giảm độ cao hoặc tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42: Nhận định nào trên đây đúng: Khi dùng ròng rọc để kéo vật nặng từ dưới lên ta dùng các ròng rọc như hình bên. Ta biết:

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11: Bài tập máy cơ đơn giản có đáp án năm 2021 mới nhất

A. F1 = F2 = F3

B. F1 > F2 = F3

C. F1 = F2 > F3

D. F1 = F2 < F3

Lời giải:

Hình F1 ta thấy hệ đã dùng 1 ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định

Hình F2 ta thấy hệ đã dùng 1 ròng rọc động

=> F1 = F2 < F kéo trực tiếp (vì ròng rọc động giúp giảm lực kéo so với kéo trực tiếp)

Hình F3 là ròng rọc cố định, ròng rọc cố định không làm thay độ lớn mà chỉ làm thay đổi hướng của lực

F3 > F1 ( F3 = F kéo trực tiếp > F1 )

Vậy F1 = F2 < F3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Hệ thống ròng rọc bên có tác dụng:

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11: Bài tập máy cơ đơn giản có đáp án năm 2021 mới nhất

A. Đổi hướng tăng cường độ lực kéo

B. Đổi hướng không tăng cường lực kéo

C. Đổi hướng giảm cường độ lực kéo

D. Chỉ đổi hướng, không được lợi về lực

Lời giải:

Ta có hệ thống ròng rọc trên bao gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định => hệ thống ròng rọc có cả tác dụng đổi hướng và giảm cường độ lực kéo

Đáp án cần chọn là: C

Câu 44: Khi sử dụng hai hệ thống ròng rọc bên để dưa vật nặng lên ta thấy:

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11: Bài tập máy cơ đơn giản có đáp án năm 2021 mới nhất

A. Hệ thống a và b đều cho ta lợi về lực

B. Hệ thống a và b không cho ta lợi về lực

C. Hệ thống a không cho lợi về lực

D. Hệ thống b không cho lợi về lực

Lời giải:

Hệ thống ròng rọc A là ròng rọc cố định nên sẽ chỉ có tác dụng là đổi hướng của lực kéo chứ không có lợi về lực

Hệ thống ròng rọc B là ròng rọc động nên sẽ có tác dụng đổi hướng và làm giảm lực kéo (có lợi về lực)

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: