Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4 có đáp án năm 2021 (phần 2)
Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 6.
Câu 1: Để đo thể tích của một trái dưa hấu lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:
A. Bình chia độ
B. Bình tràn
C. Kết hợp bình tràn với bình chia độ
D. Cả ba câu trên đều sai
Lời giải:
Trái dưa hấu là một vật rắn không thấm nước.
Vậy để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta sử dụng 2 phương pháp là bình chia độ hoặc bình tràn, nhưng vì vật lớn hơn miệng bình chia độ nên ta phải dùng phương pháp bình tràn:
- Đổ đầy nước vào bình tràn, thả vật rắn vào trong bình tràn, lượng nước tràn ra bằng thể tích của vật.
- Đo thể tính lượng nước tràn ra bằng bình chia độ ⇒ thể tích của vật
⇒ Dụng cụ ta cần dùng là: Bình tràn và bình chia độ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước lớn hơn miệng bình chia độ đã có trong phòng thí nghiệm thì ta dùng:
A. Bình chia độ
B. Bình tràn
C. Kết hợp bình tràn với bình chia độ
D. Cả ba câu trên đều sai
Lời giải:
Vậy để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta sử dụng 2 phương pháp là bình chia độ hoặc bình tràn.
Nhưng vì vật lớn hơn miệng bình chia độ nên ta sửa dụng phương pháp bình tràn:
- Đổ đầy nước vào bình tràn, thả vật vào trong bình tràn, lượng nước tràn ra bằng thể tích của vật.
- Đo thể tích lượng nước tràn ra bằng bình chia độ ⇒ thể tích của vật
Vậy, để đo thể tích của vật ta cần kết hợp bình tràn với bình chia độ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Bình chia độ trong thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, dùng để đo thể tích của:
A. Nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào
B. Nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào
C. Nước tràn vào bình chứa
D. Nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào và nước tràn vào bình chứa
Lời giải:
Bình chia độ trong thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, dùng để đo thể tích của nước tràn vào bình chứa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Tìm từ thích hợp điền vào ô trống: Thể tích của một vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào ………….. đựng trong bình chia độ ………… của phần chất lỏng tăng lên……….thể tích của vật.
A. Nước, thể tích, lớn hơn
B. Chất lỏng, thể tích, bằng
C. Rượu, thể tích, bằng
D. B và C đều đúng
Lời giải:
Phần chất lỏng trong bình chia độ có thể là nước, chất lỏng hoặc rượu đều được vì đều là chất lỏng. Và phần chất lỏng tăng lên chính là thể tích của vật cần đo
A – sai do thể tích của phần chất lỏng tăng lên lớn hơn thể tích của vật
B – đúng
C – đúng
Vậy ta điền như sau:
Thể tích của một vật rắn bất kì không thấm nước có thể đo được bằng cách thả chìm vật đó vào chất lỏng (rượu) đựng trong bình chia độ thể tích của phần chất lỏng tăng lên bằng thể tích của vật.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra:
A. Lớn hơn thể tích của vật
B. Bằng thể tích của vật
C. Nhỏ hơn thể tích của vật
D. Nhỏ hơn thể tích của vật
Lời giải:
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Khi thả một mẩu gỗ không thấm nước vào một bình tràn không đầy nước, một lượng nước tràn ra ngoài. Khi đó:
A. Lượng nước tràn ra chỉ thể tích của mẩu gỗ thả trong nước
B. Thể tích phần gỗ ngập nước bằng lượng nước tràn ra
C. Thể tích phần gỗ ngập trong nước bằng thể tích chênh lệch
D. Thể tích nước chênh lệch và nước tràn là thể tích phần gỗ ngập
Lời giải:
- Đổ đầy nước vào bình tràn, thả vật rắn vào trong bình tràn, lượng nước tràn ra bằng thể tích của vật.
- Đo thể tích lượng nước tràn ra ⇒ thể tích của vật
Nhưng do bình chưa đầy nước nên khi thả mẩu gỗ vào thì bình chưa tràn ra ngay mà lượng nước phải dâng lên đến miệng bình rồi mới tràn ra ngoài bình chứa. Vậy thể tích của mẩu gỗ sẽ bằng tổng thể tích lượng nước chênh lệch từ miệng bình so với thời điểm ban đầu và lượng nước tràn ra
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Khi thả một mẫu gỗ không thấm nước vào một bình tràn đầy nước, một lượng nước tràn ra ngoài. Khi đó:
A. Lượng nước tràn ra chỉ thể tích của mẫu gỗ thả trong nước
B. Thể tích phần gỗ ngập nước bằng lượng nước tràn ra
C. Thể tích phần gỗ ngập trong nước bằng thể tích chênh lệch
D. Thể tích nước chênh lệch và nước tràn là thể tích phần gỗ ngập
Lời giải:
- Đổ đầy nước vào bình tràn, thả vật rắn vào trong bình tràn, lượng nước tràn ra bằng thể tích của vật.
- Đo thể tích lượng nước tràn ra ⇒ thể tích của vật
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Có thể đánh dấu chia mẫu sắt hình trụ thành ba phần có thể tích bằng nhau ta có thể làm như sau:
A. Nhúng vào bình tràn
B. Nhúng vào bình chia độ
C. Đo chia ba chiều cao
D. A và B chính xác
Lời giải:
Để chia mẫu sắt hình trụ thành ba phần có thể tích bằng nhau.
V1 = V2 = V3 <=> S.h1 = S.h2 = S.h3 <=> h1 = h2 = h3 (thể tích mặt đáy bằng nhau)
Vậy muốn chia hình trụ thành ba phần có thể tích bằng nhau ta chỉ cần chia chiều cao của thanh sắt thành ba phần bằng nhau => ta đo chia ba chiều cao
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Chọn câu trả lời sai:
Thả một viên bi sắt có bán kính 1cm vào một bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là:
A. 4,19ml
B. 4,19 cm3
C. 41,9 cm3
D. 4,19cc
Lời giải:
Khi đo thể tích của viên bi bằng chia độ thì thể tích nước dâng lên chính là thể tích của viên bi
Vì viên bi có dạng hình cầu nên thể tích là:
Vậy thể tích nước dâng lên là 4,19 cm3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng:
Thả một vật hình cầu có bán kính 2cm vào một bình chia độ. Thể tích nước dâng lên là:
A. 30,5 cm3
B. 35,3 cm3
C. 33,5 cm3
D. 38,6 cm3
Lời giải:
Khi đo thể tích của vật bằng chia độ thì thể tích nước dâng lên chính là thể tích của vật
Vì vật có dạng hình cầu nên thể tích là:
Vậy thể tích nước dâng lên là 33,5 cm3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng:
Một bình chia độ có GHĐ là 100ml, ĐCNN là 5ml. Thể tích nước trong bình hiện có 60ml. Có thể đo các vật rắn có thể tích trong khoảng :
A. 45 cm3 đến 100 cm3
B. 5 cm3 đến 45 cm3
C. 5 cm3 đến 40 cm3
D. Cả 3 câu trên đều sai
Lời giải:
Bình chia độ có GHĐ là 100ml
Thể tích nước trong bình hiện có 60ml
Thể tích của vật cần đo là phần thể tích nước dâng lên, mà bình có GHĐ là 100 ml nên ta chỉ đo được vật có thể tích tối đa: 100 - 60 = 40ml = 40 cm3 ( 1ml = 1 cm3)
Mà bình có ĐCNN là 5ml = 5cm3
Vậy có thể đo các vật rắn có thể tích từ đến .
Đáp án cần chọn là C
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng: Một bình chia độ có GHĐ là 100cm3 , ĐCNN là 1cm3 . Thể tích nước trong bình hiện có 55cm3 . Có thể đo các vật rắn có thể tích trong khoảng:
A. 45 cm3 đến 100 cm3
B. 1 cm3 đến 45 cm3
C. 5 cm3 đến 40 cm3
D. Cả 3 câu trên đều sai
Lời giải:
Bình chia độ có GHĐ là 100 cm3.
Thể tích nước trong bình hiện có 55 cm3
Thể tích của vật cần đo là phần thể tích nước dâng lên, mà bình có GHĐ là 100 nên ta chỉ đo được vật có thể tích tối đa: 100 – 55 = 45 cm3
Mà bình có ĐCNN là 1
Vậy có thể đo các vật rắn có thể tích từ 1 cm3 đến 45 cm3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng:
Một bình chia độ hình trụ có độ cao tới vạch lớn nhất là 20cm và có giới hạn đo là 100ml. Tiết diện của bình là:
A. 5 mm2
B. 5 cm2
C. 5 dm2
D. 5 m2
Lời giải:
Bình chia độ hình trụ có độ cao 20cm và giới hạn đo là 100ml = 100 cm3 là thể tích lớn nhất của bình đo được
Áp dụng công thức thể tích của hình trụ:
Vậy tiết diện của bình là 5
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng:
Một bình chia độ hình trụ có độ cao tới vạch lớn nhất là 20cm và có giới hạn đo là 250 cm3. Tiết diện của bình là:
A. 12,5 mm2
B. 12,5 cm2
C. 12,5 dm2
D. 12,5 m2
Lời giải:
Bình chia độ hình trụ có độ cao 20cm và giới hạn đo là 250cm3 là thể tích lớn nhất của bình đo được
Áp dụng công thức thể tích của hình trụ:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Một hồ bơi có chiều rộng 5m, cao 1,5m, dài 20m chứa 100 m3 nước. Người ta thả vào hồ một khúc gỗ hình chữ nhật. Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm dưới nước. Thể tích của khúc gỗ tối đa để nước không tràn ra ngoài là:
A. 15 m3
B. 50 m3
C. 25 m3
D. 75 m3
Lời giải:
Thể tích tối đa của bể bơi là:
V = 5 x 20 x 1,5 = 150 m3
Mà ban đầu trong bể có 100 để nước không tràn ra ngoài thì thể tích tối đa phần khúc gỗ chìm trong nước là:
150 - 100 = 50 m3
Vậy thể tích tối đa của khúc gỗ là:
(Thể tích phần chìm trong nước bằng 2/3 thể tích của khúc gỗ)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Một hồ bơi có chiều rộng 5m, cao 1,5m, dài 20m chứa 75 m3 nước. Người ta thả vào hồ một khúc gỗ hình chữa nhật. Biết rằng khúc gỗ chỉ chìm dưới nước. Thể tích của khúc gỗ tối đa để nước không tràn ra ngoài là:
A. 125 m3
B. 150 m3
C. 125 m3
D. 75 m3
Lời giải:
Thể tích tối đa của bể bơi là:
V = 5 x 20 x 1,5 = 150 m3
Mà ban đầu trong bể có 75 m3 để nước không tràn ra ngoài thì thể tích tối đa phần khúc gỗ chìm trong nước là:
150 - 75 = 75 m3
Vậy thể tích tối đa của khúc gỗ là:
(Thể tích phần chìm trong nước bằng 3/5 thể tích của khúc gỗ)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Chọn câu trả lời sai. Một quả bóng đá bán kính là 12cm. Thể tích quả bóng là bao nhiêu? (Lấy pi = 3,14)
A. 7234,56 cm3
B. 7,23456 lít
C. 7,23456 lít
D. 7,23456ml
Lời giải:
Quả bóng có dạng hình cầu. Thể tích của quả bóng là:
= 7234,56 cm3 = 7,23456 dm3 = 7,23456 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Chọn câu trả lời sai. Một viên bi sắt có bán kính là 3cm. Thể tích viên bi sắt là bao nhiêu? (Lấy pi = 3,14)
A. 113,04 cm3
B. 0,11304 lít
C. 11,304 dm3
D. 113,04ml
Lời giải:
Viên bi sắt có dạng hình cầu.
Thể tích của viên bi là:
= 113,04 cm3 = 0,11304 dm3 = 0,11304l = 113,04ml
⇒ Phương án C - sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Để đo thể tích của quả bóng nhựa đặc bạn Linh đã dùng một vật nặng để kéo cho quả bóng chìm trong một bình tràn. Vật nặng chiếm thể tích 125cm3 . Thể tích nước tràn ra là 650cm3 . Thể tích quả bóng là:
A. 125 cm3
B. 525 cm3
C. 650 cm3
D. 725 cm3
Lời giải:
Khi đo thể tích của quả bóng bằng bình tràn thì thể tích của nước tràn ra bằng tổng thể tích của quả bóng và vật nặng chìm trong nước
Thể tích của quả bóng là:
650 - 125 = 525 cm3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng.
Để đo thể tích của một đồng năm ngàn bằng kim loại. Bạn Nga đã bỏ vào bình chia độ đang chứa nước 10 đồng kim loại đó . Thể tích nước dâng lên trong bình là 2,25ml. Thể tích mỗi đồng kim loại đó là:
A. 2,25 dm3
B. 2,25 cm3
C. 22,5cc
D. 0,225cc
Lời giải:
Thể tích nước dâng lên khi bỏ 10 đồng kim loại vào là 2,25ml
⇒ Một đồng kim loại sẽ có thể tích là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 20 cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 55 cm3. Thể tích của hòn đá là:
A. 86 cm3
B. 31 cm3
C. 35 cm3
D. 75 cm3
Lời giải:
Thể tích vật thả vào bình chia độ bằng với thể tích nước dâng lên
Vậy thể tích hòn đá là: 55 - 20 = 35 cm3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 22: Người ta đổ 1 ít đường vào nước. Thấy thể tích nước dâng lên là 5cm3 . Thể tích của đường phần đường đã đổ vào nước là:
A. 5 cm3
B. Lớn hơn 5 cm3
C. Nhỏ hơn 5 cm3
D. Nhỏ hơn 5ml
Lời giải:
Do đường là chất tan trong nước
Mà khi đổ đường vào mực nước dân lên 5 cm3
⇒ Thể tích của phần đường đổ vào sẽ > 5 cm3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Người ta thả cục đá vào nước. Thấy thể tích nước dâng lên là 8cm3 . Thể tích của đường viên đá là:
A. 8 cm3
B. Lớn hơn 8 cm3
C. Nhỏ hơn 8 cm3
D. Nhỏ hơn 8ml
Lời giải:
Thể tích của viên đá cho vào nước bằng thể tích nước dâng lên và bằng 8 cm3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Nam có 2 hộp nhựa hình lập phương (có thể chìm hoàn toàn trong nước). Hộp (I) có cạnh a, khi thả hộp vào bình tràn, thể tích nước tràn ra là 125cm3 . Khi thả hộp (II) vào thể tích nước tràn ra là 15,625cm3 . Cạnh của hộp (II) có kích thước là:
A. 4a
B. 3a
C. 2a
D. 0,5a
Lời giải:
Thể tích của hình (I) là: V1 = a3 <=> 125 = a3 <=> a = 5 cm3
Thể tích của hình (II) là: V2 = b3 <=> 15,625 = b3 <=> b = 2,5 cm3 = a / 2
Vậy cạnh hình của hình (II) có kích thước là a/2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Toàn có 2 hộp nhựa hình lập phương (có thể chìm hoàn toàn trong nước). Hộp (I) có cạnh 3a, khi thả hộp vào bình tràn, thể tích nước tràn ra là 125cm3 . Khi thả hộp (II) vào thể tích nước tràn ra là 27cm3 . Cạnh của hộp (II) có kích thước là:
A. 1,8a
B. 3,5a
C. 2a
D. 0,5a
Lời giải:
Thể tích của hình (I) là: V1 = (3a)3 <=> 125 = 27a3 <=>
Thể tích của hình (II) là: V2 = b3 <=> 15,625 = b3 <=> b - 3 cm3 = 1,8a
Vậy cạnh hình của hình (II) có kích thước là 1,8a
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Một bình chia độ chứa cát đang chỉ vạch 50cm3 , khi đổ 50cm3 nước vào bình nước dâng lên đến vạch 90 . Hỏi thể tích thực của cát là:
A. 500ml
B. 400ml
C. 40cm3
D. 50cm3
Lời giải:
Đổ 50 nước vào bình nước dâng lên đến vạch 90cm3 . Thể tích phần nước dâng lên là thể tích thực của cát
Thể tích thực của cát là: 90 - 50 = 40 cm3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn vào một bình chia độ có GHĐ 300cm3 và ĐCNN 1cm3 . Mực nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng bao nhiêu?
A. 215 cm3
B. 85 cm3
C. 300cm3
D. Cả ba phương án trên đều sai
Lời giải:
Thể tích của quả cam là phần nước tràn ra.
Phần nước tràn ra được đo ở bình chia độ có GHĐ 300cm3 và ĐCNN 1cm3 , mà mực nước dâng lên đến vạch 215 ⇒ thể tích phần nước tràn là 215 cm3
⇒ Thể tích quả cam là 215cm3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Một bình chia độ có 15 vạch chia, chỉ số bé nhất và chỉ số lớn nhất trên bình là 0 và 150 cm3. Người ta dùng bình này để hứng lượng nước tràn ra từ bình tràn, khi đo thể tích của một vật có kích thước lớn. Mực nước ở bình chia độ ở vạch thứ 8. Thể tích vật có kích thước lớn đó là:
A. 80 cm3
B. 40 cm3
C. 60 cm3
D. 70 cm3
Lời giải:
Bình có GHĐ là 150cm3 gồm 15 vạch chia ⇒ ĐCNN của bình là 150 : 15 = 10cm3
⇒ vạch thứ 8 ứng với thể tích: 10.8 = 80 cm3
⇒ thể tích phần nước tràn ra là 80 cm3
Vậy thể tích vật có kích thước lớn đó là 80 cm3
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Một bình chia độ có dung tích 100cm3 chứa 70cm3 nước, khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 12 cm3 nước. Thể tích của hòn đá là:
A. 12 cm3
B. 42 cm3
C. 30 cm3
D. 120ml
Lời giải:
Thể tích của hòn đá là phần nước dâng lên. Ban đầu có 70 cm3 nước. Sau khi thả hòn đá vào mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 12cm3 . Vậy thể tích của hòn đá là thể tích phần nước dâng lên cộng phần trào ra: V = 100 - 70 + 12 = 42 cm3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100 cm3 nước, đang đựng 60 cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thế tích nước tràn ra khỏi bình là 30 cm3 . Thể tích của vật rắn là:
A. 40 cm3
B. 90 cm3
C. 70 cm3
D. 30 cm3
Lời giải:
Thể tích của vật rắn là phần nước dâng lên. Ban đầu có 60 cm3 nước. Sau khi thả vật rắn vào mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 30 cm3 . Vậy thể tích của vặt rắn là thể tích phần nước dâng lên cộng phần trào ra: V = 100 - 60 + 30 = 70 cm3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Công thức tính thể tích của vật rắn khi đo bằng bình chia độ:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Thể tích vật rắn thả vào bình chia độ:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách:
A. Đo thể tích bình tràn
B. Đo thể tích bình chứa
C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
D. Đo thể tích nước còn lại trong bình
Lời giải:
Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33: Để đo thể tích của hòn sỏi cỡ 15 cm3. Bình chia độ nào sau đây thích hợp nhất:
A. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 10ml
B. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 2ml
C. Bình có GHĐ 250ml và ĐCNN 5ml
D. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml
Lời giải:
Vì hòn sỏi có thể tích cỡ 15 cm3 nên dùng Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN 1ml là phù hợp nhất, bình có ĐCNN là 1ml nên sẽ cho kết quả đo có độ chính xác cao.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Nước ở trong bình chia độ ở mức 150 cm3. Khi bỏ một vật có thể tích 50 cm3 vào bình. Mực nước mới trong bình bây giờ là:
A. 100 cm3
B. 200 cm3
C. 175 cm3
D. 220 cm3
Lời giải:
Thể tích nước dâng lên trong bình chia độ bằng thể tích của vật ⇒ Mực nước dâng lên là 50 cm3
Vậy mực nước mới trong bình bây giờ là: 150 + 50 = 200 cm3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Một viên gạch bốn lỗ (gạch xây dựng) có kích thước (10×20×10) cm được bỏ trong một bình tràn. Lượng nước tràn ra có thể tích:
A. 2000 cm3
B. Lớn hơn 2000 cm3
C. Bé hơn 2000 cm3
D. Đáp án khác
Lời giải:
Thể tích vật thả vào bình tràn bằng thể tích lượng nước tràn ra.
Thể tích viên gạch bốn lỗ là: 10.20.10 = 2000cm3
Vậy thể tích lượng nước tràn ra là 2000cm3
Đáp án cần chọn là: A