Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 20 có đáp án năm 2021 (phần 2)
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 20 có đáp án năm 2021 (phần 2)
Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 20 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 6.
Câu 1: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?
A. Các chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
B. Các chất khí co lại khi nóng lên và nở ra khi lạnh đi
C. Các chất khí không bị dãn nở vì nhiệt
D. Các chất khí nở ra khi nhiệt độ thay đổi so với nhiệt độ ban đầu
Lời giải:
Chất khí nở ra khi nóng lên và bị co lại khi lạnh đi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Chọn phát biểu sai:
A. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
D. Các chất rắn, lỏng và khí đều bị nở vì nhiệt
Lời giải:
A, B, D – đúng
C – sai vì: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Sắp xếp nào sau đây là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của 3 chất: rắn, lỏng và khí.
A. Chất lỏng = chất khí = chất rắn
B. Chất lỏng > Chất khí > chất rắn
C. Chất rắn > Chất lỏng > Chất khí
D. Chất khí > Chất lỏng > Chất rắn
Lời giải:
Sắp xếp sự nở vì nhiệt của 3 chất như sau:Chất khí > Chất lỏng > Chất rắn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng
B. Trọng lượng
C. Khối lượng riêng
D. Cả khối lượng, trọng lượng riêng và khối lượng riêng
Lời giải:
Ta có: Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
⇒ Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng khối lượng riêng của nó thay đổi
Vì, khối lượng riêng khi chất khí trong bình nóng lên thì V tăng mà khối lượng m không đổi ⇒ Khối lượng riêng D giảm đi
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh vì:
A. Khi lạnh khí co lại, khối lượng 1m3 khí tăng
B. Khi lạnh thể tích của không khí lớn hơn khi nóng
C. Khi nóng khối lượng riêng của khí nhỏ hơn khối lượng riêng khi lạnh
D. Trọng lượng của khí thay đổi khi lạnh
Lời giải:
Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi, khi nóng thì không khí nở ra làm trọng lượng riêng giảm, còn khi lạnh, không khí co lại làm trọng lượng riêng tăng. Vì vậy, không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông ngòi bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên ........... và bay lên tạo thành mây. chọn các cụm từ sau để điền khuyết hoàn chỉnh nhận định trên.
A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi
B. Nóng lên , nở ra, nhẹ đi
C. Nhẹ đi, nóng lên
D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra.
Lời giải:
Khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông ngòi bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên nóng lên, nở ra, nhẹ đi và bay lên tạo thành mây.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Đối với chất rắn, chất lỏng, chất khí khi (1) ....... thay đổi (2) .... thay đổi. Chọn các câu sau để điền khuyết hoàn chỉnh nhận định trên.
A. (1) nhiêt độ; (2) khối lượngB.
B. (1) nhiêt độ; (2) trọng lượng
C. (1) nhiêt độ; (2) thể tích.
D. (1) nhiêt độ; (2) kích thước
Lời giải:
Ta có, các chất rắn, lỏng và khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
A, B – sai vì: khối lượng và trọng lượng không đổi
D – sai vì: kích thước chỉ đúng với chất rắn, chất khí và chất lỏng không có kích thước
C – đúng nhất cho cả 3 chất rắn, lỏng và khí
⇒ Đối với chất rắn, chất lỏng, chất khí khi nhiệt độ thay đổi thể tích thay đổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Khi làm nóng không khí đựng trong một bình kín thì đại lượng nào sau đây của nó không thay đổi?
A. Khối lượng
B. Thể tích.
C. Khối lượng riêng.
D. Cả 3 đại lượng trên
Lời giải:
Khi làm nóng không khí đựng trong một bình kín thì:
- Khối lượng không đổi
- Thể tích, khối lượng riêng của chất khí thay đổi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Xe đạp để ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì:
A. Săm, lốp dãn nở không đều
B. Vành xe nóng lên, nở ra, nén vào làm lốp nổ
C. Không khí trong săm nở quá mức cho phép làm lốp nổ
D. Cả ba nguyên nhân trên
Lời giải:
Ta có:
+ Các chất rắn, lỏng và khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
+ Sự nở vì nhiệt của các chất: Chất khí > Chất lỏng > Chất rắn
⇒ Xe đạp để ngoài trời nắng gắt thường bị nổ lốp vì cả 3 nguyên nhân ở A, B và C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình sau dịch chuyển?
A. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước nóng
B. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước lạnh
C. Chỉ có thể xoa tay vào nhau rồi áp vào bình cầu
D. Cả ba cách làm trên đều được
Lời giải:
Vì khi tăng hay giảm nhiệt độ của bình cầu thì chất khí sẽ nóng lên hoặc co lại.
Như vậy thì đều làm cho giọt nước trong ống thủy tinh dịch chuyển
Các phương án A, B, C đều làm tăng hoặc giảm nhiệt độ của bình cầu
⇒ Cả 3 cách ở A, B, C đều được
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín làm bằng inva (một chất rắn hầu như không dãn nỡ vì nhiệt), thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng riêng
B. Khối lượng
C. Thể tích
D. Cả ba phương án A, B, C đều sai
Lời giải:
Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín làm bằng inva ( một chất rắn hầu như không dãn nỡ vì nhiệt) thì thể tích, khối lượng và khối lượng riêng hầu như không đổi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Xoa hai bàn tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình sau thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tinh gắn vào bình cầu:
A. Dịch chuyển sang phải
B. Dịch chuyển sang trái
C. Đứng yên
D. Mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, sau đó sang phải
Lời giải:
Khi xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tinh gắn vào bình cầu mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, do bình thủy tinh tiếp xúc với tay nóng lên nở ra còn chất khí chưa nở kịp, sau đó chất khí cũng nóng lên và nở nhiều hơn bình nên đẩy giọt nước sang phải
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Xét sự nở vì nhiệt của các chất khí ô-xi, hiđrô và cacbonic, phương án nào sau đây là đúng?
A. Hiđro nở vì nhiệt nhiều nhất
B. Cacbonic nở vì nhiệt ít nhất
C. Oxi nở vì nhiệt ít hơn hiđro nhưng nhiều hơn cacbonic
D. Cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau
Lời giải:
Ta có, mọi chất khí đều nở vì nhiệt như nhau
⇒ Cả ba chất đều nở vì nhiệt như nhau
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Thí nghiệm vẽ ở hình sau dùng để xác định xem thể tích của không khí tăng thêm bao nhiêu so với thể tích ban đầu khi nhiệt độ của nó tăng thêm 1oC. Giá trị này là , trong đó là độ tăng thể tích của không khí, V0 là thể tích ban đầu của nó. Biết thể tích không khí ở nhiệt độ ban đầu là 100cm3, ĐCNN của ống thủy tinh là 0,5cm3. Hãy dựa vào thí nghiệm trong hình để xác định giá trị của ?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
- Từ hình, ta thấy:
+ Giọt nước dịch 7 độ chia ⇒ độ tăng thể tích:
+ Lại có thể tích ban đầu của khối khí: V0 = 100cm3
- Độ tăng cho 1oC là:
⇒ Giá trị
Đáp án cần chọn là: A