Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11 có đáp án năm 2021 (phần 2)
Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11 có đáp án năm 2021 (phần 2)
Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 11 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 6.
Câu 1: Khối lượng riêng của một chất được xác định bởi biểu thức:
A.
B. D = mV
C.
D. D = m - V
Lời giải:
Khối lượng riêng của một chất được xác định bởi biểu thức:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Khối lượng riêng của một chất được xác định bởi biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Khối lượng riêng của một chất được xác định bởi biểu thức:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đơn vị của khối lượng riêng là gì:
A. kg.m3
B. kg
C.
D.
Lời giải:
Đơn vị của khối lượng riêng là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Đơn vị của khối lượng riêng là:
A. kg.m3
B. kg
C. kg / m3
D. N / m3
Lời giải:
Đơn vị của khối lượng riêng là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị của khối lượng riêng:
A. g / cm3
B. g / m3
C. N / cm3
D. kg / m3
Lời giải:
Đơn vị của khối lượng riêng có thể là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Trong các đơn vị sau đơn vị nào không phải là đơn vị của khối lượng riêng:
A. g / cm3
B. g / m3
C. N / cm3
D. kg / m3
Lời giải:
Đơn vị của khối lượng riêng có thể là:
Phương án C - N / m3 không phải là đơn vị của khối lượng riêng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng? Khối lượng riêng của một chất được xác định theo công thức: . Theo công thức một học sinh nhận xét:
Lời giải:
A. Khi thể tích của vật càng lớn thì khối lượng riêng càng nhỏ.
B. Khi thể tích của vật càng bé thì khối lượng riêng càng nhỏ.
C. Khối lượng riêng một chất phụ thuộc vào thể tích của vật.
D. Khối lượng riêng một chất phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây sai về khối lượng riêng của một chất:
A. Khi thể tích của vật càng lớn thì khối lượng riêng càng nhỏ.
B. Khi thể tích của vật càng bé thì khối lượng riêng càng lớn.
C. Khối lượng riêng một chất phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của vật.
D. Tất cả đều sai.
Lời giải:
Vì vậy:
- Khối lượng riêng một chất phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của vật.
- Nếu m không đổi thì D và V tỉ lệ nghịch với nhau (V càng tăng thì D càng giảm)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng theo trọng lượng và thể tích:
A. d = PV
B.
C. d = VD
D.
Lời giải:
Công thức tính trọng lượng riêng theo trong lượng và thể tích là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng theo trọng lượng và thể tích:
A. d = P - V
B.
C. d = VD
D.
Lời giải:
Công thức tính trọng lượng riêng theo trong lượng và thể tích là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Đơn vị của trọng lượng riêng là:
A. N
B. m2
C.
D.
Lời giải:
Đơn vị của trọng lượng riêng là: N / m3 ta có thể đổi thành đơn vị
Vậy là đơn vị của trọng lượng riêng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Đơn vị của trọng lượng riêng là:
A.
B. N.m3
C.
D. N
Lời giải:
Đơn vị của trọng lượng riêng là: N / m3 ta có thể đổi thành đơn vị
Đáp án cần chọn là A
Câu 13: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng:
A. d = D
B.
C. d = 10D
D.
Lời giải:
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10D
Vì
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:
A. D = 10d
B. d = 10D
C. d = 10 / D
D. D + d = 10
Lời giải:
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10D
Vì
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Một vật đặc có khối lượng là 800g.Thể tích là 2dm3.Hỏi trọng lượng riêng của vật là bao nhiêu?
A. 4N / m3
B. 40N / m3
C. 400N / m3
D. 4000N / m3
Lời giải:
Đổi: 800g = 0,8kg; 2dm3 = 0,002m3
Trọng lượng riêng của vật được tính theo công thức là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,264N / m3
B. 0,791N / m3
C. 12643N / m3
D. 1264N / m3
Lời giải:
Đổi: 397g = 0,397kg; 0,314l = 0,000314m3
Trọng lượng riêng của vật được tính theo công thức là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
A. 2700kg
B. 2700N
C. 2700kg / m3
D. 2700N / m3
Lời giải:
Đơn vị của khối lượng riêng là kg / m3
Vậy A, B, D sai vì không phải đơn vị của khối lượng riêng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu?
A. 78kg
B. 7800N
C. 7800kg / m3
D. 7800N / m3
Lời giải:
Đơn vị của khối lượng riêng là kg / m3
Vậy A, B, D sai vì không phải đơn vị của khối lượng riêng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Khối lượng riêng của sắt là 7800kg / m3. Vậy 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng:
A. 12,8 cm3
B. 128,2 cm3
C. 1280 cm3
D. 12800 cm3
Lời giải:
Công thức tính khối lượng riêng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Khối lượng riêng của chì là 11300 kg / m3. Vậy 0,5kg chì sẽ có thể tích vào khoảng:
A. 44,2 cm3
B. 4,42 cm3
C. 442,5 cm3
D. 0,442 cm3
Lời giải:
Công thức tính khối lượng riêng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Khối lượng riêng của nước là 1000 kg / m3. Do đó, 3 lít nước sẽ có trọng lượng khoảng:
A. 30N
B. 300N
C. 3000N
D. 3N
Lời giải:
+) Đổi 3 lít = 3 dm3 = 0,003 m3
+) Áp dụng công thức tính khối lượng riêng
+) Trọng lượng của 3 lít nước là P = 10m = 10.3 = 30 (N)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg / m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng bao nhiêu?
A. 0,16N
B. 1,6N
C. 16N
D. 160N
Lời giải:
Đổi: 2l = 0,002 m3
Trọng lượng riêng của dầu ăn là: d = 10D = 10.800 = 8000 N / m3
Trọng lượng của 2l dầu ăn là: P = dV = 8000.0,002 = 16N
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Cho biết 1kg nước có thể tích là 1 lít. 1kg dầu có thể tích lít .Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu
B. Khối lượng riêng của nước bằng khối lượng riêng của dầu
C. Khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước
D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu
Lời giải:
+ Khối lượng riêng của nước là Dnước = m/V = 1/1 = 1 ( kg / dm3)
+ Khối lượng riêng của dầu là Ddầu = m/V =
Vậy khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Cho biết 1kg nước có thể tích là 1 lít. 1kg dầu có thể tích lít .Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Khối lượng của 1 lít nước lớn hơn khối lượng của 1 lít dầu
B. Khối lượng riêng của nước bằng khối lượng riêng của dầu
C. Khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước
D. Khối lượng của 4 lít nước bằng khối lượng của 5 lít dầu
Lời giải:
+ Khối lượng riêng của nước là Dnước = m/V = 1/1 = 1 ( kg / dm3 )
+ Khối lượng riêng của dầu là Ddầu = m/V =
Vậy khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Biết khối lượng riêng của dầu hoả là 800 kg / m3. Một chiếc can nhựa khối lượng 1,5kg chứa 18 lít dầu hoả có trọng lượng:
A. 8000N
B. 150N
C. 159N
D. 195N
Lời giải:
Đổi 18 lít = 18 dm3 = 0,018 m3
+ Tính khối lượng của 18 lít dầu, áp dụng công thức tính khối lượng riêng
+ Vậy khối lượng tổng cộng của can là: 1,5 + 14,4 = 15,9 kg
+ Trọng lượng của can nhựa khối lượng 1,5kg chứa 18 lít dầu là:
P = 10.15,9 = 159 N
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: Biết khối lượng riêng của dầu hoả là 800 kg / m3. Một chiếc can nhựa khối lượng 1kg chứa 15 lít nước có trọng lượng:
A. 130N
B. 150N
C. 160N
D. 195N
Lời giải:
Đổi 15l = 0,015 m3
Tính khối lượng của 18 lít dầu, áp dụng công thức tính khối lượng riêng
Vậy khối lượng tổng cộng của can là: 1 + 12 = 13 kg
Trọng lượng của can nhựa khối lượng 1,5kg chứa 15 lít dầu là: P = 10.13 = 130 N
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Sử, Sen, Anh đưa ra ý kiến như sau:
Sử: Mình chỉ cần một cái cân là đủ
Sen: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng
Anh: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ
Theo em, ý kiến nào đúng
A. Sử đúng
B. Sen đúng
C. Anh đúng
D. Cả ba bạn cùng sai
Lời giải:
Công thức tính khối lượng riêng
Vậy cần tính khối lượng riêng của viên sỏi ta cần phải đo được khối lượng và thể tích của viên sỏi
Để đo khối lượng cần cân, thể tích cần bình chia độ => Bạn Anh nói đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
A. Chỉ cần dùng một cái cân
B. Chỉ cần dùng một lực kế
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ
D. Chỉ cần dùng một bình chia độ
Lời giải:
Công thức tính khối lượng riêng
Vậy cần tính khối lượng riêng của quả cầu ta cần phải đo được khối lượng và thể tích của quả cầu
Để đo khối lượng cần cân, thể tích cần bình chia độ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Quan sát cân sau:
A. Khối lượng riêng của nước nặng hơn dầu
B. Khối lượng riêng của dầu nặng hơn nước
C. Khối lượng riêng của nước và của dầu bằng nhau
D. Chưa đủ yếu tố để xác định
Lời giải:
Nhìn vào cân ta thấy khối lượng của nước sẽ nặng hơn khối lượng của dầu, thể tích của nước bằng thể tích dầu (500ml)
Khối lượng riêng được tính bằng tỉ số của khối lượng và thể tích
Vậy cùng thể tích nước có khối lượng nặng hơn nên khối lượng riêng của nước nặng hơn dầu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Quan sát cân sau, nhận xét nào sau đây sai:
A. Khối lượng riêng của nước lớn hơn dầu
B. Khối lượng nước lớn hơn dầu
C. Khối lượng riêng của nước và của dầu bằng nhau
D. A và B đều đúng
Lời giải:
Nhìn vào cân ta thấy khối lượng của nước sẽ nặng hơn khối lượng của dầu, thể tích của nước bằng thể tích dầu (500ml)
Khối lượng riêng được tính bằng tỉ số của khối lượng và thể tích
Vậy cùng thể tích nước có khối lượng nặng hơn nên khối lượng riêng của nước nặng hơn dầu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Cho ba thỏi: đồng, nhôm, thủy tinh có thể tích bằng nhau. Khối lượng của chúng được sắp xếp theo khối lượng giảm dần là?
Biết Dđồng = 8900 kg / m3; Dnhôm = 2700 kg / m3; Dthủy tinh = 2500 kg / m3
A. mđồng > mnhôm > mthủy tinh
B. mthủy tinh > mnhôm > mđồng
C. mnhôm > mđồng > mthủy tinh
D. mnhôm > mthủy tinh > mđồng
Lời giải:
Khối lượng riêng được tính bằng tỉ số của khối lượng và thể tích (D = m/V)
Đồng, nhôm, thủy tinh cùng thể tích nên chất nào có khối lượng lớn hơn thì khối lượng riêng sẽ lớn hơn
Cụ thể: Dđồng > Dnhôm > Dthủy tinh ⇒ mđồng > mnhôm > mthủy tinh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Cho ba thỏi: đồng, nhôm, thủy tinh có thể tích bằng nhau. Khối lượng của thỏi nào lớn nhất?
Biết Dđồng = 8900 kg / m3; Dnhôm = 2700 kg / m3; Dthủy tinh = 2500 kg / m3
A. Đồng
B. Nhôm
C. Thủy tinh
D. Ba thỏi bằng nhau
Lời giải:
Khối lượng riêng được tính bằng tỉ số của khối lượng và thể tích (D = m/V)
Đồng, nhôm, thủy tinh cùng thể tích nên chất nào có khối lượng lớn hơn thì khối lượng riêng sẽ lớn hơn
Vậy thỏi đồng có khối lượng lớn nhất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33: Cho ba thỏi chì, sắt, nhôm có khối lượng như nhau, thể tích của mỗi thỏi được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là?
Biết Dchì = 11300 kg / m3; Dsắt = 7800 kg / m3; Dnhôm = 2700 kg / m3
A. Vchì > Vsắt > Vnhôm
B. Vsắt > Vnhôm >Vchì
C. Vchì > Vnhôm > Vsắt
D. Vnhôm > Vsắt > Vchì
Lời giải:
Ta có:
Mà mchi = msat = mnhom
Nhận xét, khi cùng khối lượng D càng lớn thì càng lớn thì V càng nhỏ.
Vậy Vnhôm > Vsắt > Vchì
Đáp án cần chọn là D
Câu 34: Cho ba thỏi chì, sắt, nhôm có khối lượng như nhau, thể tích của thỏi nào là nhỏ nhất?
Biết Dchì = 11300 kg / m3; Dsắt = 7800 kg / m3; Dnhôm = 2700 kg / m3
A. Chì
B. Sắt
C. Nhôm
D. Ba thỏi bằng nhau
Lời giải:
Ta có:
Mà: mchi = msat = mnhom
Nhận xét, khi cùng khối lượng D càng lớn thì V càng nhỏ.
Vậy Vnhôm > Vsắt > Vchì
Đáp án cần chọn là A
Câu 35: Chọn phát biểu đúng:
A. Tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật bằng với tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của nó
B. Tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của một vật bằng với tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
C. Tỉ số giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật bằng 10 lần tỉ số giữa khối lượng và trọng lượng của nó
D. Tất cả cùng sai
Lời giải:
Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: d = 10D <=>
Công thức tính trọng lượng: P = 10m <=>
Vậy tỉ số khối lượng và trọng lượng bằng tỉ số khối lượng riêng và trọng lượng riêng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg / m3 có nghĩa là sắt có khối lượng 7800kg.
C. Công thức tính khối lượng riêng là D = mV.
D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Lời giải:
A – đúng
B – sai vì: Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg / m3 có nghĩa là 1m3 sắt có khối lượng 7800kg.
C – sai vì: Công thức tính khối lượng riêng là
D – sai vì: trọng lượng riêng và khối lượng riêng liên hệ với nhau bởi công thức d = 10D.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37: Xét hiện tượng: Nước đựng trong khay làm đá có bề mặt thoáng phẳng. Khi nước đông lại thành đá trong tủ lạnh, nước đá có mặt khum vồng lên cao. Như vậy khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ thường.
Giải thích: Vì bề mặt nước đá bị khum lên, nên chứng tỏ thể tích của nó tăng mà khối lượng của nước thì không đổi. Vậy theo công thức ta suy ra khối lượng riêng của nước đá giảm đi (bé hơn) khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ bình thường.
A. Hiện tượng đúng, giải thích sai
B. Hiện tượng đúng, giải thích đúng
C. Hiện tượng sai, giải thích đúng
D. Hiện tượng sai, giải thích sai
Lời giải:
Hiện tượng đúng, giải thích đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 38: Một mẫu gỗ nổi trên mặt nước chứng tỏ:
A. Gỗ có khối lượng bé hơn khối lượng của nước.
B. Mẫu gỗ đó rất nhẹ hơn khối lượng của nước nhiều lần.
C. Gỗ có khối lượng riêng bé hơn khối lượng riêng của nước.
D. Mẫu gỗ có thể tích bé hơn thể tích của nước.
Lời giải:
Gỗ có khối lượng riêng là 800 kg / m3, nước có khối lượng riêng 1000 kg / m3
Vậy gỗ nổi trên nước là do gỗ có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
Lời giải:
Khi đun nước sôi, thể tích nước tăng dần ⇒ khối lượng riêng giảm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40: Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu thứ nhất có khối lượng gấp 2 lần quả cầu thứ hai thì:
A. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai.
B. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 2 lần quả cầu thứ nhất.
C. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau.
D. Tất cả các kết quả trên đều sai.
Lời giải:
Ta có:
Vậy ⇒ Khối lượng riêng của quả cần thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai
Đáp án cần chọn là: A
Câu 41: Hai quả cầu có cùng khối lượng, quả cầu thứ nhất có thể tích gấp 3 lần quả cầu thứ hai thì:
A. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 3 lần quả cầu thứ hai.
B. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 3 lần quả cầu thứ nhất.
C. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau.
D. Tất cả các kết quả trên đều sai.
Lời giải:
Ta có:
Vậy ⇒ Khối lượng riêng của quả cần thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 42: Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì?
A. Chỉ cần dùng một cái cân.
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
Lời giải:
Công thức tính trọng lượng riêng
Vậy muốn tính được khối lượng riêng ta cần đo được khối lượng và thể tích của vật
Để đo khối lượng ta cần cân và thể tích ta cần bình chia độ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 43: Muốn đo khối lượng riêng của một vật, ta cần dùng những dụng cụ gì?
A. Chỉ cần dùng một cái cân.
B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
Lời giải:
Công thức tính trọng lượng riêng
Vậy muốn tính được khối lượng riêng ta cần đo được khối lượng và thể tích của vật
Để đo khối lượng ta cần cân và thể tích ta cần bình chia độ
Đáp án cần chọn là: D