X

Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 6

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5 có đáp án năm 2021 (phần 2)


Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5 có đáp án năm 2021 (phần 2) sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 5 có đáp án năm 2021 (phần 2)

Câu 1: Điền vào chỗ trống đáp án đúng:

Mọi vật đều có …

A. Khối lượng

B. Trọng lượng

C. Hình dạng và kích thước

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Lời giải:

Mọi vật đều có khối lượng

Đáp án cần chọn là A.

Câu 2: Chọn câu đúng:

A. Mọi vật nào cũng có khối lượng

B. Mọi vật nào cũng có trọng lượng

C. Mọi vật nào cũng có hình dạng và kích thước

D. Cả 3 câu trên đều đúng

Lời giải:

Mọi vật đều có khối lượng

⇒ Phương án A - đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: Khối lượng của 1 vật cho biết …… chứa trong vật.

A. Trọng lượng

B. Lượng chất

C. Số lượng phần tử

D. Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải:

Khối lượng của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: …….. của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật.

A. Trọng lượng

B. Khối lượng

C. Số lượng phần tử

D. Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải:

Khối lượng của 1 vật cho biết lượng chất chứa trong vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: …....... có đơn vị là kilôgam.

A. Lượng

B. Khối lượng

C. Trọng lượng

D. Trọng lực

Lời giải:

Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam (kg)

Vậy, khối lượng có đơn vị là kilôgam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là:

A. Tấn

B. Mi-li-gam

C. Ki-lô-gam

D. Gam

Lời giải:

Đơn vị khối lượng trong hệ thống đo lường hợp pháp là kilôgam (kg)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng: 1 kilôgam là:

A. Khối lượng của 1 nước

B. Khối lượng của 1 lượng

C. Khối lượng của quả cân mẫu đặt tại Viện Đo lường quốc tế ở Pháp

D. Bằng 1/6000 khối lượng của một con voi trăm tuổi

Lời giải:

Ta có: Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp

A - sai vì Khối lượng của 1m3 nước là 1000kg

B - sai vì Khối lượng của 1 lượng vàng là 37,5g

C - đúng

D - sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là ………

A. Trọng lượng thịt và nước thịt chứa trong hộp

B. Khối lượng thịt chứa trong hộp

C. Khối lượng cả hộp thịt

D. Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải:

1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh 250 gam, đó là khối lượng thịt chứa trong hộp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:

A. Thể tích của cả hộp thịt

B. Thể tích của thịt trong hộp

C. Khối lượng của cả hộp thịt

D. Khối lượng của thịt trong hộp

Lời giải:

1 hộp thịt ghi khối lượng tịnh

500g, đó là khối lượng của thịt trong hộp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số này chỉ:

A. Sức nặng của hộp sữa

B. Thể tích tích của hộp sữa

C. Thể tích sữa chứa trong hộp

D. Khối lượng sữa chứa trong hộp

Lời giải:

Trên hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g. Số này chỉ khối lượng sữa chứa trong hộp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: 1 lạng còn được gọi là 1…....

A. Mi-li-gam

B. Héc-tô-gam

C. Gam

D. Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải:

1 lạng còn được gọi là 1 héctôgam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: 1 yến bằng:

A. 100 mi-li-gam

B. 10 héc-tô-gam

C. 1000 gam

D. 10 ki-lô-gam

Lời giải:

Ta có,1 yến = 10kg

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 tạ bằng với …

A. 1000kg

B. 100kg

C. 10000kg

D. Cả 3 câu trên đều sai

Lời giải:

Ta có, 1 tạ bằng với 100kg

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: 1 tấn bằng với …

A. 1000kg

B. 100kg

C. 10000kg

D. 10kg

Lời giải:

1 tấn bằng với 1000kg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Điền vào chỗ trống đáp án đúng: Người ta dùng cân đo…

A. Trọng lượng của vật nặng

B. Thể tích của vật nặng

C. Khối lượng của vật nặng

D. Kích thước của vật nặng

Lời giải:

Dùng cân để đo khối lượng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì?

A. Thước

B. Bình chia độ

C. Cân

D. Ca đong

Lời giải:

Dùng cân để đo khối lượng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Đo khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan là cách …

A. Đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

B. Đối chiếu khối lượng của vật cần cân này với khối lượng của vật cần cân khác

C. Đối chiếu khối lượng của quả cân này với khối lượng của quả cân khác

D. Tất cả các câu trên đều sai

Lời giải:

Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

⇒ Vậy đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Dùng cân Rô-béc-van có đòn cân phụ đế cân một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng:

A. Giá trị số chỉ của kim trên bảng chia độ

B. Giá trị của số chỉ con mã trên đòn cân phụ

C. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa

D. Tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với chỉ số chỉ của con mã

Lời giải:

Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Khi đó, khối lượn của vật bằng tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:

A. Tấn > tạ > lạng > ki-lô-gam

B. Tấn > lạng > ki-lô-gam > tạ

C. Tấn > tạ > ki-lô-gam > lạng

D. Tạ > tấn > ki-lô-gam > lạng

Lời giải:

Ta có, 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kilôgam

1 lạng = 1/10 kg

Vậy tấn > tạ > kilôgam > lạng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trong các đơn vị: tấn, yến, lạng, kilogam, đơn vị lớn nhất là:

A. Tấn

B. Yến

C. Lạng

D. Ki-lô-gam

Lời giải:

1 tấn = 100 yến = 1000 kilôgam = 10000 Lạng

Vậy Tấn > Yến > Kilôgam > Lạng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Chọn câu trả lời đúng:1 hộp sữa Ovaltine có ghi 200 gam, đó là :

A. Lượng sữa trong hộp

B. Lượng đường trong hộp

C. Khối lượng của hộp

D. Thể tích của hộp

Lời giải:

Hộp sữa Ovanltine có ghi 200 gam đó là lượng sữa trong hộp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ:

A. Thể tích hộp mứt

B. Khối lượng của mứt trong hộp

C. Sức nặng của hộp mứt

D. Số lượng mứt trong hộp

Lời giải:

Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ khối lượng của mứt trong hộp

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Chọn câu trả lời sai. 1 lạng bằng:

A. 100g

B. 0,1kg

C. 1g

D. 1 héc-ta-gam

Lời giải:

Ta có: 1 lạng = 1 héc-tô-gam = Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4: Bài tập khối lượng – đo khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất= 100g (1 kg = 1000g )

Vậy 1 lạng ≠1g

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Mẹ Lan dặn Lan ra chợ mua 5 lạng thịt nạc. 5 lạng có nghĩa là:

A. 50g

B. 500g

C. 5g

D. 0,05kg

Lời giải:

Ta có: 1 lạng = 1 héc tôgam = Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4: Bài tập khối lượng – đo khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất= 100g (1kg = 1000g)

Vậy 5 lạng = 5.100 = 500g

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Chọn câu trả lời sai: Một lượng vàng có khối lượng là:

A. 37,5 gam

B. 37500 mi-li-gam

C. 0,375 lạng

D. 0,0375 héc-tô-gam

Lời giải:

Ta có, 1 lượng vàng = 37,5g = 37500 mi-li-gam = 0,375 lạng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng:

A. Một ki-lô-gam bông có thể tích bằng một ki-lô-gam sắt

B. Một ki-lô-gam bông có khối lượng nhỏ hơn một ki-lô-gam sắt

C. Một ki-lô-gam bông có khối lượng một ki-lô-gam sắt

D. Cả A và B đều đúng

Lời giải:

Hai vật có khối lượng như nhau thì bằng nhau

⇒ 1 kilôgam bông sẽ có khối lượng bằng một kilôgam sắt

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Chọn câu trả lời đúng:

Trong bệnh viện người ta không dùng cân tạ để theo dõi khối lượng người bệnh, vì:

A. Cân tạ nặng và khá cồng kềnh

B. GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

C. ĐCNN của cân tạ thường lớn theo dõi chính xác

D. Cả câu B và C đều đúng

Lời giải:

Cân tạ có GHĐ và ĐCNN lớn, người ta dùng để cân những vật có khối lượng 1 tạ trở lên

Vậy người ta không dùng cân tạ để đo khối lượng của người vì:

- GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

- ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Chọn câu sai:

Người ta không dùng cân tạ để đo khối lượng của người vì:

A. GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

B. ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác

C. A và B đúng

D. Tất cả đều sai

Lời giải:

Cân tạ có GHĐ và ĐCNN lớn, người ta dùng để cân những vật có khối lượng 1 tạ trở lên

Vậy người ta không dùng cân tạ để đo khối lượng của người vì:

- GHĐ của cân tạ lớn so với khối lượng của 1 người

- ĐCNN của cân tạ thường lớn khó theo dõi chính xác

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Chọn câu trả lời đúng: Trên cửa các ôtô vận tải ta thường thấy các kí hiệu 1T; 1,5T; 2T; 5T…… Kí hiệu đó cho biết.

A. Trọng lượng tối đa mà xe có thể chở được

B. Khối lượng tối đa mà xe tải cần phải chở để xe chạy êm, không bị xóc

C. Khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được

D. Thể tích tối đa mà xe tải có thể chở được

Lời giải:

Kí hiệu 1T; 1,5T; 2T;… là 1 tấn, 1,5 tấn, 2 tấn, … là khối lượng tối đa mà xe tải có thể chở được

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T như hình vẽ. Số 5T có ý nghĩa gì?

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 4: Bài tập khối lượng – đo khối lượng có đáp án năm 2021 mới nhất

A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu

B. Số 5T chỉ dẫn bằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu

C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 50 tấn không được đi qua cầu

D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tạ không được đi qua cầu

Lời giải:

Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Chọn câu trả lời đúng:

Một hộp cân Rôbecvan gồm các quả cân sau: 1mg; 10mg; 20 mg; 50 mg; 100 mg; 200 mg; 500 mg và 1g

A. GHĐ của cân là 1g và ĐCNN là 1mg

B. GHĐ của cân là 1881mg và ĐCNN của cân là 1mg

C. GHĐ của cân là 1881g và ĐCNN của cân là 1g

D. Cả 3 câu đều sai

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Các quả cân mẫu: 1mg; 10mg; 20 mg; 50 mg; 100 mg; 200 mg; 500 mg và 1g = 1000mg

Vậy ĐCNN của cân sẽ là quả cân mẫu có khối lượng nhỏ nhất và bằng 1mg

GHĐ là tổng các quả cân mẫu:

1 + 10 + 20 + 50 + 100 + 200 + 500 + 1000 = 1881 mg

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Khi bàn về cấu tạo của cân Rô-béc-van. Ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

Bình: Cân Rô-béc-van không có GHĐ cũng như không có ĐCNN

Lan: Quả cân lớn nhất trong hộp quả cân là GHĐ và quả cân nhỏ nhất trong hộp là ĐCNN

Chi: Theo mình, tổng khối lượng của các quả cân mới là GHĐ của cân và ĐCNN là quả cân nhỏ nhất trong hộp.

A. Chỉ có Bình đúng

B. Chỉ có Lan đúng

C. Chỉ có Chi đúng

D. Cả ba bạn cùng sai

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

- ĐCNN của cân sẽ là quả cân mẫu có khối lượng nhỏ nhất

- GHĐ là tổng các quả cân mẫu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Một cái cân cân chính xác tới 0,1g. Kết quả nào sau đây chỉ đúng khi sử dụng chiếc cân đó để thực hành đo khối lượng của một vật nặng:

A. m = 12,41g

B. m = 12,45g

C. m = 12,04g

D. m = 12,2g

Lời giải:

Cân chính xác tới 0,1g nên ĐCNN là 0,1g. Vậy cân có thể đo được những vật có khối lượng là bội của 0,1

A – 12,41g không là bội của 0,1 (12,41 không chia hết cho 0,1)

B – 12,45g không là bội của 0,1 (121,45 không chia hết cho 0,1)

C – 12,04g không là bội của 0,1 (12,04 không chia hết cho 0,1)

D – 12,2g là bội của 0,1 (12,2 chia hết cho 0,1)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Khi đo khối lượng của một vật bằng một cái cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?

A. 298g

B. 302g

C. 3000g

D. 305g

Lời giải:

Cân có ĐCNN là 10g. Vậy cân có thể đo được những vật có khối lượng là bội của 10

A – 298g không là bội của 10 (298 không chia hết cho 10)

B – 302g không là bội của 10 (302 không chia hết cho 10)

C – 3000g là bội của 10 (3000 chia hết cho 10)

D – 305g là không là bội của 10 (305 không chia hết cho 10)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35: Một cân Robecvan có hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cân là:

A. GHĐ: 500g; ĐCNN: 10g

B. GHĐ: 500g; ĐCNN: 2g

C. GHĐ: 1110g; ĐCNN: 1g

D. GHĐ: 1000g; ĐCNN: 2g

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Các quả cân mẫu: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g

Vậy ĐCNN của cân sẽ là quả cân mẫu có khối lượng nhỏ nhất và bằng 1g

GHĐ là tổng các quả cân mẫu:

1 + 2 + 2 + 5 + 10 + 20 + 20 + 50 + 100 + 200 + 200 + 500 = 1110 g

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Để cân một vật có khối lượng 850g với hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây?

A. 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g

B. 500g, 200g, 100g, 50g

C. 500g, 100g, 100g, 50g

D. 500g, 100g, 50g, 10g

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Cân một vật có khối lượng 850g bằng cân Rô-béc-van ta sẽ dùng nhóm quả cân mẫu sao cho tổng khối lượng nhóm quả cân đó bằng 850g

A – 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g có tổng 500 + 200 + 50 + 20 + 20 + 10 = 800g ⇒Sai

B – 500g, 200g, 100g, 50g có tổng 500 + 200 + 100 + 50 = 850g ⇒ Đúng

C – 500g, 100g, 100g, 50g có tổng 500 + 100 + 100 + 50 = 750g ⇒ Sai

D – 500g, 100g, 50g, 10g có tổng 500 + 100 + 50 + 10 = 660g ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Để cân một vật có khối lượng 750g với hộp cân gồm 12 quả cân sau: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 50g, 100g, 200g, 200g, 500g thì người ta dùng các nhóm quả cân nào sau đây?

A. 500g, 200g, 50g, 20g, 20g, 10g

B. 500g, 200g, 100g, 50g

C. 500g, 100g, 100g, 50g

D. 500g, 100g, 50g, 10g

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Cân một vật có khối lượng 850g bằng cân Rô-béc-van ta sẽ dùng nhóm quả cân mẫu sao cho tổng khối lượng nhóm quả cân đó bằng 850g

A – có tổng ⇒ Sai

B – có tổng ⇒ Sai

C – có tổng ⇒ Đúng

D – có tổng ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg – 10g. Mỗi phép cân có thể sai:

A. 100g

B. 1g

C 10g

D. 1,01g

Lời giải:

Cân có ĐCNN là 10g là giá trị nhỏ nhất cân đo được( khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp trên cân) vậy mỗi phép cân có thể sai 10g

Đáp án cần chọn là: C

Câu 39: Một chiếc cân có GHĐ và ĐCNN là 5kg – 1g. Mỗi phép cân có thể sai:

A. 100g

B. 1g

C. 10g

D. 1,0g

Lời giải:

Cân có ĐCNN là 1g là giá trị nhỏ nhất cân đo được (khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp trên cân) vậy mỗi phép cân có thể sai 1g

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Để đóng các túi muối loại 0,5kg bằng cân Rôbecvan với các quả cân 200g, 1kg, 100g và 50g. Khi đó ta cần:

A. Ít nhất 3 lần cân

B. Ít nhất 2 lần cân

C. Ít nhất 4 lần cân

D. Ít nhất 1 lần cân

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Cần đóng túi muối loại 0,5kg = 500g và ta có các quả cân 200g, 1kg = 1000g, 100g và 50g

Lần cân 1: dùng quả cân 200g, 1 quả cân 100g và 1 quả cân 50g ta đóng được

Lần cân 2: dùng quả cân 100g và 1 quả cân 50g ta đóng được thêm

Vậy sau 2 lần cân ta đóng được ⇒ ít nhất 2 lần cân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Với một quả cân 1kg, một quả cân 500g và một quả cân 200g. Phải thực hiện phép cân mấy lần để cân được 600g cát bằng cân Rô-béc-van (nhanh nhất)

A. Cân một lần

B. Cân hai lần

C. Câu ba lần

D. Cân bốn lần

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

Cần cân túi cát 600g có các quả cân 200g, 1kg = 1000g, 500g

⇒ Cân 3 lần, mỗi lần dùng cân 200g để cân

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: GHĐ của cân Rô-bec-van là:

A. Khối lượng của một quả cân nhỏ nhất có trong hộp

B. Khối lượng của một quả cân lớn nhất có trong hộp

C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp

D. Tổng khối lượng các quả cân lớn nhất có trong hộp

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

- ĐCNN của cân sẽ là quả cân mẫu có khối lượng nhỏ nhất

- GHĐ là tổng các quả cân mẫu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: ĐCNN của cân Rô-béc-van là:

A. Khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp

B. Khối lượng của quả cân lớn nhất có trong hộp

C. Tổng khối lượng các quả cân có trong hộp

D. Hiệu khối lượng của quả cân lớn nhất và quả cân nhỏ nhất có trong hộp

Lời giải:

Đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu

- ĐCNN của cân sẽ là quả cân mẫu có khối lượng nhỏ nhất

- GHĐ là tổng các quả cân mẫu

Đáp án cần chọn là: A

Câu 44: Người ta dùng cân Rô-béc-van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g . Khối lượng của khóa là:

A. 100g

B. 115g

C. 15g

D. 85g

Lời giải:

Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

Ta có: Khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g

⇒ 100g = mkhoa + 15g

⇒ mkhoa =100 - 15 = 85g

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: