X

Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 6

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 có đáp án năm 2021 mới nhất


Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 có đáp án năm 2021 mới nhất

Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 có đáp án năm 2021 mới nhất sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 6.

Trắc nghiệm Vật Lí 6 Bài 17 có đáp án năm 2021 mới nhất

Câu 1: Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng:

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

A. 7,1 cm      B. 7,2 cm

C. 6,2 cm      D. 6,4 cm

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Vậy chiều dài của bút chì là:

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

⇒ Đáp án B

Câu 2: Một học sinh dùng đúng loại thước và ghi đúng kết quả chiều dài chiếc bàn học là 1253 mm. Hỏi thước mà bạn học sinh đó dùng có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?

A. GHĐ 1,2 m; ĐCNN 1 mm

B. GHĐ > 1253 mm; ĐCNN 3 mm

C. GHĐ 1 m; ĐCNN 0,5 mm

D. GHĐ > 1253 mm; ĐCNN 1 mm

- Chiều dài của bàn là 1253 mm ⇒ GHĐ > 1253 mm

- Kết quả phép đo phải là bội của ĐCNN và ĐCNN càng nhỏ thì phép đo càng chính xác ⇒ Đáp án D

Câu 3: Trên một can nhựa, nhà sản xuất có ghi 3 lít. Con số này có nghĩa là:

A. Can đựng ít nhất là 3 lít

B. GHĐ của can là 3 lít

C. ĐCNN của can là 3 lít

D. Vừa là ĐCNN vừa là GHĐ của can

Con số 3 lít ghi trên can nhựa biểu thị GHĐ của can ⇒ Đáp án B

Câu 4: Một bình chia độ chứa nước ở vạch 50 cm3, sau khi thả một viên bi vào thì mực nước dâng lên 54cm3, vậy thể tích viên bi là:

A. 4 cm3      B. 0,4 cm3

C. 50 cm3      D. 54 cm3

Thể tích nước dâng lên thêm bằng thể tích viên bi

⇒ Thể tích viên bi là 54 – 50 = 4 cm3 ⇒ Đáp án A

Câu 5: Mang vác vật 10 kg có cảm giác nặng hơn mang vác vật 5 kg là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Vì khi mang vật 10 kg, người mang vác bị mặt đất đẩy ít hơn.

B. Vì vật 10 kg có thể tích lớn hơn.

C. Vì vật 10 kg có khối lượng riêng lớn hơn.

D. Vì trọng lượng lớn hơn nên vật 10 kg sẽ đè lên vai mạnh hơn, ta có cảm giác nặng hơn.

Mang vác vật 10 kg có cảm giác nặng hơn mang vác vật 5 kg là do trọng lượng lớn hơn nên vật 10 kg sẽ đè lên vai mạnh hơn, ta có cảm giác nặng hơn.

⇒ Đáp án D

Câu 6: Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây?

A. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau.

B. Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau.

C. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau.

D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau.

Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau và cùng tác dụng vào một vật ⇒ Đáp án C

Câu 7: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

A. Lực nam châm hút đinh sắt.

B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

C. Lực hút của Trái Đất.

D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

Khi có sự biến dạng đàn hồi thì sinh ra lực đàn hồi. Dây cung bị biến dạng đàn hồi nên lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi là lực đàn hồi.

⇒ Đáp án B

Câu 8: Lực nào sau đây không phải là trọng lực?

A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống.

B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra.

C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm.

D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt.

Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt là lực hút của nam châm lên bi sắt, không phải là lực hút của Trái Đất lên bi ⇒ Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt không phải là trọng lực ⇒ Đáp án D

Câu 9: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây?

A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.

B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.

C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng.

D. Tất cả đáp án trên.

Lực có thể gây ra những tác dụng: làm vật biến đổi chuyển động, làm vật biến dạng, hoặc đồng thời cả biến dạng và biến đổi chuyển động ⇒ Đáp án D

Câu 10: Một con voi nặng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng là:

A. 250 N      B. 25 N

C. 25000 N      D. 2500 N

Trọng lượng của con voi có khối lượng 2,5 tấn = 2500 kg là:

P = 10. M = 10.2500 = 25000 N ⇒ Đáp án C

Câu 11: Một vật đặc có khối lượng là 8000g và thể tích là 2 dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là bao nhiêu?

A. 4 N/m3      B. 40 N/m3

C. 4000 N/m3      D. 40000 N/m3

Đổi m = 8000g = 8 kg; 2 dm3 = 0,002 m3

Trọng lượng riêng:

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

⇒ Đáp án D

Câu 12: Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 1,25 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hỏa.

B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.

C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của nước.

D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hỏa.

Công thức tính khối lượng riêng:

Ta có: Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án ⇒ Đáp án B

Câu 13: Dụng cụ nào sau đây không phải là máy cơ đơn giản?

A. Cái búa nhổ đinh

B. Cái bấm móng tay

C. Cái thước dây

D. Cái kìm

- Búa nhổ đinh, bấm móng tay, kìm hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy.

- Thước dây không phải là máy cơ đơn giản.

⇒ Đáp án C

Câu 14: Đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản nào sau đây?

A. Mặt phẳng nghiêng

B. Đòn bẩy

C. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với đòn bẩy

D. Không thể là ví dụ về máy cơ đơn giản.

Đường đèo qua núi thường ngoằn ngoèo và dốc (nghiêng) ⇒ đường đèo qua núi là ví dụ về máy cơ đơn giản mặt phẳng nghiêng ⇒ Đáp án A.

Câu 15: Để cẩu hàng ở các cảng người ta thường sử dụng các cần cẩu hoặc palăng nhằm mục đích có lợi về lực. Các dụng cụ đó dựa trên nguyên tắc của:

A. Đòn bẩy

B. Mặt phẳng nghiêng

C. Ròng rọc

D. Cả A, B, C đều đúng

- Cần cẩu dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.

- Palăng là hệ thống các ròng rọc.

⇒ Đáp án D

Câu 16: Chọn câu trả lời đúng. Khi chèo thuyền bằng mái chèo, khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo để:

A. Người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền.

B. Chèo thuyền đi nhanh hơn.

C. Người chèo thuyền có thể cầm được tay chèo.

D. Để dễ dàng điều khiển mái chèo.

Mái chèo giống như một đòn bẩy nên khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo ⇒ tay dùng một lực nhỏ nhưng có thể tạo ra một lực lớn hơn để tác dụng vào nước ⇒ người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền ⇒ Đáp án A.

Câu 17: Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân Robecvan để đo khối lượng của sỏi, khi cân thăng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là:

A. 200 g      B. 215 g      C. 15 g      D. 185 g

Khối lượng viên sỏi m = 200 – 15 = 185 g ⇒ Đáp án D

Câu 18: Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ:

A. thể tích của hộp mứt

B. khối lượng của mứt trong hộp

C. sức nặng của hộp mứt

D. số lượng mứt trong hộp

Con số 250g được ghi trên hộp mứt Tết chỉ khối lượng của mứt trong hộp.

⇒ Đáp án B

Câu 19: Một vật có khối lượng m = 200g được treo thẳng đứng vào đầu dưới của một lò xo, đầu trên của lò xo được treo vào một điểm cố định. Chọn câu trả lời sai:

A. Trọng lực P và lực đàn hồi F cùng phương, cùng chiều và cùng cường độ 2N.

B. Trọng lượng P và lực đàn hồi F cùng phương, ngược chiều và cùng cường độ 2N.

C. Cường độ của lực đàn hồi là 2N.

D. Các lực tác dụng vào vật gồm trọng lực P và lực đàn hồi F.

- Trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, độ lớn là P = 10.m = 10.0,2 = 2N.

- Vì treo vật vào làm dãn lò xo ⇒ lực đàn hồi là lực kéo. Nếu tác dụng vào vật thì hướng lên, nếu tác dụng vào điểm treo thì hướng xuống và đều có độ lớn F = P = 10.m = 2N ⇒ A sai ⇒ Chọn A

Câu 20: Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực:

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của trái banh.

B. Làm biến dạng trái banh và biến đổi chuyển động của nó.

C. Chỉ làm biến dạng trái banh.

D. Các hiện tượng trên đều sai.

Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái banh. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực làm biến dạng trái banh và biến đổi chuyển động của nó.

⇒ Đáp án B

Câu 21: Một hộp làm bằng sắt có kích thước là 5cm x 3cm x 2cm. Hỏi nếu thả vật đó vào bình tràn thì lượng nước tràn ra có thể tích là bao nhiêu?

Thể tích của nước tràn ra chính bằng thể tích của vật:

Vvật = dài. rộng.chiều cao = 5.3.2 = 30 (cm3)

Câu 22: Người ta thả một vật không thấm nước vào trong một bình chia độ thì thấy phần chìm chiếm Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án thể tích của vật. Hỏi thể tích của vật là bao nhiêu? Biết mực nước trong bình khi chưa thả vật và khi thả vật ở các vạch tương ứng là 100 cm3 và 160 cm3.

Thể tích phần chìm của vật là; Vchìm = 160 – 100 = 60 (cm3) (1)

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Câu 23: Khi cân một bao sỏi bằng cân Robecvan, một nhóm học sinh đã đặt 2 quả cân 2kg, 1 quả cân 500g và 1 quả cân 200g vào đĩa cân bên phải thì cân vẫn mất thăng bằng. Nhưng khi đặt 1 quả cân 50g vào đĩa cân bên trái có bao sỏi thì cân thăng bằng. Hỏi khối lượng của bao sỏi là bao nhiêu?

Khối lượng của các quả cân ở đĩa bên phải là:

mphải = 2.2 + 1.0,5 + 1.0,2 = 2,7 (kg)

Khối lượng của bao sỏi và quả cân ở đĩa bên trái là:

mtrái = mbao sỏi + 0,05 (kg)

Khi cân thăng bằng thì: mtrái = mphải

⇔ mbao sỏi + 0,05 = 2,7

⇒ mbao sỏi = 2,7 – 0,05 = 2,65 (kg)

Câu 24: Một người ở trên Trái Đất có khối lượng 72 kg. Hỏi khi lên Mặt Trăng lực hút của Mặt Trăng tác dụng lên người đó là bao nhiêu?

Trọng lượng của người đó khi ở trên Trái Đất là:

P = 10.m = 10.72 = 720 N

Khi đi từ Trái Đất lên Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó sẽ giảm đi 6 lần nên trọng lượng của người đó khi ở trên Mặt Trăng là:

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Câu 25: Chiều dài của lò xo khi ta treo một quả cầu là Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án = 30 cm. Còn chiều dài của nó khi ta treo 5 quả cầu giống hệt thế là Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án = 38 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án của lò xo (khi chưa treo vật) là bao nhiêu?

- Gọi Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án lần lượt là độ biến dạng của lò xo khi treo 1 quả cầu và thêm 4 quả cầu (tức là treo 5 quả cầu).

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Câu 26: Dùng một mặt phẳng nghiêng để nâng một vật nặng 100kg lên cao 2m một người phải kéo một lực có độ lớn ít nhất là 500N. Hãy so sánh lực cần phải kéo vật khi dùng mặt phẳng nghiêng và khi không dùng mặt phẳng nghiêng. Trường hợp nào phải dùng lực lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?

- Lực cần kéo vật khi không dùng mặt phẳng nghiêng là:

Fkéo = 10.m = 10.100 = 1000 N

- Lực cần kéo vật khi dùng mặt phẳng nghiêng là:

Fkéo/MPN = 500 N

- Ta có: Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án ⇒ Fkéo = 2.Fkéo/MPN

Vậy khi không dùng mặt phẳng nghiêng ta phải dùng một lực lớn hơn và lớn hơn 2 lần.

Câu 27: Người ta đổ nửa kg đường vào trong bình chia độ đựng 2 lít nước. Sau khi hòa tan hết, mực nước đường trong bình chia độ tăng thêm 50 cm3. Hỏi trọng lượng riêng của nước đường là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

Thể tích của hai lít nước là:

VN = 2 lít = 2 dm3 = 0,002 m3

Khối lượng của đường và nước là:

mĐ = 0,5 kg

mN = DN.VN = 1000.0,002 = 2 (kg)

⇒ m = mĐ + mN = 0,5 + 2 = 2,5 (kg)

Thể tích của hỗn hợp nước đường là:

V = 0,002 + 0,00005 = 0,00205 (m3)

Trọng lượng riêng của nước đường là:

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Câu 28: Khối lượng vật A lớn hơn khối lượng vật B 2 lần nhưng thể tích vật A lại nhỏ hơn thể tích vật B 3 lần. Hỏi khối lượng riêng của vật nào nhỏ hơn và nhỏ hơn bao nhiêu lần?

- Gọi DA, mA, VA và DB, mB, VB lần lượt là khối lượng riêng, khối lượng, thể tích của vật A và vật B.

- Ta có: VB = 3.VA và mA = 2.mB.

- Khối lượng riêng của hai vật là:

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

⇒ DA = 6.DB

Câu 29: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay đổi quả nặng trên bằng quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này là bao nhiêu?

m1 = 100 g = 0,1 kg

- Trong lượng của quả nặng có khối lượng m1 là: P = 10.m1 = 10.0,1 = 1N

- Khi treo quả nặng m1 vào lò xo, lúc cân bằng lực đàn hồi tác dụng lên vật lực

F1 = P1 = 1 N

- Độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo nên:

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Vậy lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này có độ lớn là 3N

Câu 30: Người ta dùng một xà beng để nhổ một cây đinh cắm sâu vào gỗ (hình vẽ). Khi tác dụng một lực F = 100N vuông góc với OB tại đầu B ta sẽ nhổ được đinh. Tính lực giữ của gỗ vào đinh lúc này.

Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án

Gọi Fc là lực cản của gỗ.

Theo quy tắc cân bằng của đòn bẩy ta có:

Fc.OA = F.OB ⇒ Fc = Bài tập Tổng kết chương 1: Cơ học (P2) | Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 6 có đáp án = F.10 = 100.10 = 1000 N

Vậy lực giữ của gỗ vào đinh lúc này là 1000 N

Câu 31 : Lực đàn hồi của lò xo chỉ xuất hiện khi nào?

A. Lò xo bị kéo dãn ra

B. Lò xo bị nén vào

C. Lò xo bị kéo dãn ra hoặc bị nén vào

D. Luôn xuất hiện khi lò xo bị treo thẳng đứng.

Đáp án C

Giải thích: Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi có sự biến dạng đàn hồi của lò xo, là khi lò xo bị kéo dãn ra hoặc bị nén vào. Trường hợp lò xo treo thẳng đứng nhưng không có trọng vật làm dãn lò xo thì không có biến dạng nên không có lực đàn hồi.

Câu 32 : Khi đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Thể tích vật rắn được tính bằng:

A. Mực nước sau khi thả vật.

B. Phần nước dâng lên trong bình.

C. Hiệu số mực nước sau khi thả vật và trước khi thả vật.

D. B và C đúng.

Đáp án D

Giải thích:

Để đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, ta làm như sau:

Bước 1: Đổ nước vào bình đến thể tích V1.

Bước 2: Thả vật vào bình, nước dâng lên đến thể tích V2.

Bước 3: Thể tích vật là V= V2 – V1, là phần thể tích nước dâng lên trong bình.

Câu 33 : Lực tác dụng vào vật, làm vật... .

A. Chỉ bị biến dạng.

B. Chỉ bị biến đổi chuyển động.

C. Vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi chuyển động.

D. Bị biến dạng hoặc bị biến đổi chuyển động hoặc vừa bị biến dạng, vừa bị biến đổi chuyển dộng.

Đáp án D

Giải thích:

Lực tác dụng vào vật có thể làm vật bị biến dạng hoặc thay đổi chuyển động hoặc vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động.

Câu 34 : Trong các máy cơ đơn giản sau, máy nào vừa làm biến đổi độ lớn của lực, vừa làm biến đổi hướng của lực:

A. Mặt phẳng nghiêng

B. Đòn bẩy

C. Ròng rọc động

D. Cả A và B.

Đáp án D

Giải thích:

Trong các máy cơ đơn giản, mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy vừa làm biến đổi độ lớn của lực, vừa làm thay đỏi hướng của lực.

Câu 35 : Câu nào sau đây đúng:

A. Trọng lực là lực hút giữa 2 vật với nhau.

B. Trọng lực là lực hút của trái đất lên vật.

C. Trọng lực là lực hút của vật lên trái đất.

D. Trọng lực là lực hút giữa trái đất và mặt trăng.

Đáp án B

Giải thích: Trọng lực là lực hút của trái đất lên vật.

Câu 36 : Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Trọng lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật đó.

B. Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của trái đất lên vật đó.

C. Trọng lượng của một vật là khối lượng của một đơn vị thể tích của chất tạo nên vật đó.

D. Trọng lượng của một vật cũng chính là trọng lực của vật dó.

Đáp án B

Giải thích: Trọng lượng là độ lớn của trọng lực (lực hút của trái đất) tác dụng lên vật.

Câu 37 : Hai lực được gọi là cân bằng nhau khi (chọn câu đúng):

A. Cùng phương cùng chiều nhau.

B. Cùng phương ngược chiều nhau.

C. Cùng tác dụng vào một vật làm vật đó đứng yên.

D. Cùng tác dụng vào một vật làm vật đó chuyển động.

Đáp án C

Giải thích: Hai lực cân bằng có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào một vật và làm vật đó đứng yên (cân bằng).

Câu 38 : Một vật có khối lượng 300 kg, thì trọng lượng của nó là:

A. 30 N

B. 300 N

C. 3000N

D. 3000 N/kg

Đáp án C

Giải thích: Công thức tính trọng lượng P = 10m = 10.300 = 3000 N.

Câu 39 : Nếu dùng ròng rọc động để đưa vật trên (m=300kg) lên cao 10m, thì phải kéo dây một lực F =... và kéo dây một đoạn l =...

A. F= 150 N; l = 10m.

B. F= 1500 N; l = 10m.

C. F= 1500 N; l = 20m.

D. F= 3000 N; l = 5m.

Đáp án C

Giải thích: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Vì vậy dùng ròng rọc động đưa vật này lên cần một lực là:

F = P : 2 = 3000 : 2 = 1500 N

Và cần kéo dây một đoạn dài l = 2h = 2.10 = 20m

Câu 40 : Dùng ròng rọc động có tác dụng:

A. Thay đổi độ lớn của lực.

B. Thay đổi hướng của lực.

C. Vừa thay đổi độ lớn vừa thay đổi hướng của lực.

D. Cho ta có lợi 2 lần về đường đi.

Đáp án B

Giải thích: Ròng rọc động có tác dụng thay đổi độ lớn của lực tác dụng. Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi.

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác: