Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 34 - 36 Bài 16: Tạm biệt cánh cam
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 34 - 36 Bài 16: Tạm biệt cánh cam
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 34 - 36 Bài 16: Tạm biệt cánh cam sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. (Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Vì sao bạn Bống trong bài đọc thả cánh cam đi?
Trả lời
Vì Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè.
Câu 2. (Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Tô màu vào những chiếc lá chứa từ ngữ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc.
Trả lời
Những chiếc lá chứa từ ngữ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc là: xanh biếc, tròn lẳn, óng ánh.
Câu 3. (Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Thay bạn Bống, em hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương.
Trả lời
Em bị thương rồi. Chị sẽ đưa em về nhà, đựng em trong một chiếc lọ nhỏ đầy cỏ xanh non và chúng mình sẽ trở thành bạn của nhau.
Câu 4. (Trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống.
thu h.......... chim ..................... mới t...................... l............. quanh.
Trả lời
thu hoạch chim oanh mới toanh loanh quanh.
Câu 5. (Trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Chọn a hoặc b.
a. Điền s hoặc x vào chỗ trống.
con .......âu cây .... ương rồng |
cây .........ấu hổ con ốc .........ên |
củ ..........u hào hoa .... oan |
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Nhát thư tho.
- Khoe như trâu.
- Dư như hổ.
Trả lời
a. Điền s hoặc x vào chỗ trống.
con sâu
cây xương rồng |
cây xấu hổ con ốc sên |
củ su hào hoa xoan |
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Nhát thư thỏ
- Khỏe như trâu.
- Dữ như hổ.
Câu 6. (Trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Gạch dưới các từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn văn sau:
Rền rĩ kéo đàn Đúng là anh dế Suốt đời chậm trễ Là họ nhà sên Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm Gọi người dậy sớm Chú gà trống choai |
Đánh hơi rất tài Anh em chú chó Mặt hay nhăn nhó Là khỉ trên rừng Đồng thanh hát cùng Ve sầu mùa hạ Cho tơ óng ả Chị em nhà tằm Tắm nước quanh năm Giống nòi tôm cá. |
Trả lời
Rền rĩ kéo đàn Đúng là anh dế Suốt đời chậm trễ Là họ nhà sên Đêm thắp đèn lên Là cô đom đóm Gọi người dậy sớm Chú gà trống choai |
Đánh hơi rất tài Anh em chú chó Mặt hay nhăn nhó Là khỉ trên rừng Đồng thanh hát cùng Ve sầu mùa hạ Cho tơ óng ả Chị em nhà tằm Tắm nước quanh năm Giống nòi tôm cá. |
Câu 7. (Trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.
Trả lời
Câu 8. (Trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu
M: - Chuột sống ở đâu? - Chuột sống trong hang. ................................................ ................................................. ................................................. |
Trả lời
M: - Chuột sống ở đâu? - Chuột sống trong hang. - Ốc sên ăn gì? - Ốc sên ăn lá. - Con nhện đang làm gì? - Con nhện đang giăng tơ. |
Câu 9. (Trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Viết 4 – 5 câu kể về việc làm có ích của em để bảo vệ môi trường.
G: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?
- Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào?
- Ích lợi của việc làm đó là gì?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
Trả lời
Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức buổi lao động dọn vệ sinh toàn trường. Hôm đó, tổ em được phân công nhỏ cỏ trước phòng hiệu trưởng, mọi người làm việc rất tích cực. Em với Hoa cùng khiêng thùng rác ra tận cuối vườn trường để đổ. Đi ngang qua sân bóng của trường, thấy có rất nhiều vỏ kẹo và vỏ chai nước ngọt. Em và Hoa đã cùng đứng lại và nhặt sạch rác tại sân bóng. Tuy rất mệt nhưng chúng em đều cảm thấy rất vui vì mình đã góp phần làm xanh, sạch đẹp môi trường.