Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 13
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 13
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 13 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Bài 23: Rồng rắn lên mây
Câu 1. (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Theo bài đọc, người chơi làm thành rồng rắn bằng cách nào? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng)
☐ Người chơi túm áo nhau, đừng thành hai hàng đối diện nhau. Một hàng làm rồng rắn. Một hàng làm thầy thuốc.
☐ Người chơi túm áo nhau đứng thành vòng tròn làm rồng rắn. Một người làm thầy thuốc đứng ở giữa.
☐ Người chơi túm áo nhau làm rồng rắn. Một người làm thấy thuốc đứng đối diện với rồng rắn.
Trả lời
☐ Người chơi túm áo nhau, đừng thành hai hàng đối diện nhau. Một hàng làm rồng rắn. Một hàng làm thầy thuốc.
☐ Người chơi túm áo nhau đứng thành vòng tròn làm rồng rắn. Một người làm thầy thuốc đứng ở giữa.
☑ Người chơi túm áo nhau làm rồng rắn. Một người làm thấy thuốc đứng đối diện với rồng rắn.
Câu 2. (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Nếu thầy thuốc nói “không” thì ....................................................................................
b. Nếu thầy thuốc nói “có” thì .........................................................................................
c. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì .......................................................................
d. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì .........................................................................................
Trả lời
a. Nếu thầy thuốc nói “không” thì rồng rắn đi tiếp.
b. Nếu thầy thuốc nói “có” thì rồng rắn hỏi xin thuốc cho con và đồng ý cho thầy bắt khúc đuôi.
c. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì đổi vai làm thầy thuốc.
d. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai làm đuôi.
Câu 3. (trang 52 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Viết một câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây.
Trả lời
Khi chơi trò Rồng rắn lên mây em thích nhất là mọi người túm áo nhau làm rồng rắn.
Bài 24: Nặn đồ chơi
Câu 1. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Đánh dấu ✔ vào ô trống trước thông tin đúng theo nội dung bài đọc.
☐ Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi.
☐ Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ.
☐ Bé nặn con cá tặng chú mèo.
☐ Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong.
Trả lời
☑ Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi.
☑þ Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ.
☐ Bé nặn con cá tặng chú mèo.
☑ Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong.
Câu 2. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Viết lại từ ngữ trong bài cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà.
Trả lời
thích chí
Câu 3. (trang 53 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Viết thêm 2 – 3 từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng
Trả lời
khoái chí, vui sướng.
..........................
..........................
..........................