X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31


Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 31 - Kết nối tri thức




Bài 23: Bóp nát quả cam

Câu 1. (Trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)

☐ Vì Quốc Toản căm thù quân giặc.

☐ Vì Quốc Toản không thích cam.

☐ Vì Quốc Toản ấm ức, không được vua cho dự bàn việc nước.

Trả lời

☑ Vì Quốc Toản căm thù quân giặc.

☐ Vì Quốc Toản không thích cam.

☐ Vì Quốc Toản ấm ức, không được vua cho dự bàn việc nước.

Câu 2. (Trang 54 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Xếp các từ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.

(Trần Quốc Toản, vua, thuyền rồng, quả cam, lính, sứ thần, thanh gươm)

Từ ngữ chỉ người

Từ ngữ chỉ vật

....................................................

....................................................

...................................................

...........................................

............................................

............................................

Trả lời

Từ ngữ chỉ người

Từ ngữ chỉ vật

Trần Quốc Toản, vua, lính, sứ thần

thuyền rồng, quả cam, thanh gươm


Bài 24: Chiếc rễ đa tròn

Câu 1. (Trang 55 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Trong bài đọc, thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)

☐ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại và đặt dưới gốc cây.

☐ Bác bảo chú cần vụ vùi thẳng chiếc rễ xuống đất cho nó mọc tiếp.

☐ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.

Trả lời

☐ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại và đặt dưới gốc cây.

☐ Bác bảo chú cần vụ vùi thẳng chiếc rễ xuống đất cho nó mọc tiếp.

☑ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại trồng cho nó mọc tiếp.

Câu 2. (Trang 56 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Điền từ (cuốn, vùi, xới, trồng) phù hợp vào mỗi chỗ trống.

a. Chú ........... chiếc rễ này lại rồi .............. cho nó mọc tiếp nhé!

b. Chú cần vụ ........ đất, ......... chiếc rễ xuống.

Trả lời

a. Chú cuốn chiếc rễ này lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!

b. Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

..........................

..........................

..........................

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: