Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 36 - 39 Ôn tập giữa học kì 1
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 36 - 39 Ôn tập giữa học kì 1
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 36 - 39 Ôn tập giữa học kì 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Tiết 1 – 2
Câu 1. (trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Nối tên bài đọc tương ứng với nội dung của nó.
Trả lời
Câu 2. (trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Đọc lại những bài đọc trên.
Hướng dẫn
Học sinh đọc lại các bài đọc trên, chú ý đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng chỗ.
Tiết 3 – 4
Câu 3. (trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Viết từ ngữ gọi tên đồ vật vào chỗ trống.
a.
Bắt đầu bằng tr Đồ vật ở trường Dùng để báo giờ học |
................................................................... |
b.
Bắt đầu bằng ch Đồ vật trong nhà Dùng để quét nhà |
................................................................... |
c.
Chứa vần ang Đồ vật trong lớp Dùng để viết |
................................................................... |
d.
Chứa vần an Đồ vật ở góc học tập Dùng để đặt sách vở để viết |
................................................................... |
Trả lời
a.
Bắt đầu bằng tr Đồ vật ở trường Dùng để báo giờ học |
cái trống |
b.
Bắt đầu bằng ch Đồ vật trong nhà Dùng để quét nhà |
cái chổi |
c.
Chứa vần ang Đồ vật trong lớp Dùng để viết |
cái bảng |
d.
Chứa vần an Đồ vật ở góc học tập Dùng để đặt sách vở để viết |
cái bàn |
Câu 4. (Trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Viết tên đồ vật dưới hình vẽ
M: cái kéo .......................... .............................
......................... .......................... ..........................
Trả lời
cái kéo khăn mặt đồng hồ
cái thìa chì màu cái đĩa
Câu 5. (trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Viết 2 câu nêu công dụng của 2 đồ vật ở bài tập 4.
Trả lời
Cái kéo dùng để cắt giấy.
Đồng hồ dùng để xem giờ.
Câu 6. (Trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Nối các từ ngữ để tạo câu nêu đặc điểm.
Trả lời
Tiết 5 – 6
Câu 7. (trang 37 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Nối câu ở cột A với kiểu câu phù hợp ở cột B.
Trả lời
Câu 8. (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống.
Ăn gì trước?
Hai anh em vừa ăn bánh vừa trò chuyện:
Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước ☐
Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ ☐
Anh: - Tại sao vậy ☐
Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe không chạy được nữa ☐ Nếu ăn các bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao?
(Trung Nguyên sưu tầm)
Trả lời
Ăn gì trước?
Hai anh em vừa ăn bánh vừa trò chuyện:
Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước?
Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ.
Anh: - Tại sao vậy?
Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe không chạy được nữa. Nếu ăn các bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao?
Tiết 7 – 8
Câu 9. (Trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Chọn kể một câu chuyện mà em thích.
Hướng dẫn
Học sinh chọn một câu chuyện yêu thích sau đó kể lại cho cả lớp nghe.
Truyện Chú đỗ con
Truyện Cậu bé ham học.
Truyện Niềm vui của Bi và Bống.
Truyện Em có xinh không?
Tiết 9 – 10
Câu 10. (trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Dựa vào bài đọc Câu chuyện bó đũa, đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng.
a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em trong câu chuyện như thế nào?
☐ hòa thuận ☐ không thay đổi ☐ không hòa thuận
b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con?
☐ Gọi các con lại và khuyên bảo
☐Thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa
☐ Cho các con tiền
c. Vì sao bốn người con không bẻ được bó đũa?
☐ Vì họ cầm cả bó đũa để bẻ.
☐ Vì họ không đủ sức khỏe.
☐ Vì bó đũa rất cứng
d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
☐ Cầm cả bó đũa để bẻ
☐ Cởi bó đũa ra và bẻ từng cái một
☐ Lấy dao chặt bó đũa
e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
☐ cần phải đoàn kết ☐ cần phải bẻ đũa ☐ nên chia lẻ ra
g. Nối từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của nó ở cột B.
h. Nối những chiếc kẹo với túi phù hợp.
Trả lời
a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em trong câu chuyện như thế nào?
☐ hòa thuận ☐ không thay đổi ☑không hòa thuận
b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con?
☐ Gọi các con lại và khuyên bảo
☑ Thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa
☐ Cho các con tiền
c. Vì sao bốn người con không bẻ được bó đũa?
☑ Vì họ cầm cả bó đũa để bẻ.
☐ Vì họ không đủ sức khỏe.
☐ Vì bó đũa rất cứng
d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
☐ Cầm cả bó đũa để bẻ
☑ Cởi bó đũa ra và bẻ từng cái một
☐ Lấy dao chặt bó đũa
e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
☑ cần phải đoàn kết ☐ cần phải bẻ đũa ☐ nên chia lẻ ra
g. Nối từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của nó ở cột B.
h. Nối những chiếc kẹo với túi phù hợp.
Câu 11. (Trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1)
Viết 3 – 4 câu giới thiệu về đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình.
Trả lời
Vào ngày sinh nhật, em được tặng rất nhiều quà như: bộ lắp ghép, ba lô, quần áo, nhưng em thích nhất chiếc ô tô điều khiển từ xa do mẹ em tặng. Chiếc ô tô có màu đỏ, hai bên xe có hai gương nhỏ, bánh xe màu đen giống như chiếc bánh quy đen. Cứ mỗi chiều đi học về là em lại chơi chiếc ô tô này. Ô tô giúp em thoải mái sau giờ học. Em sẽ giữ gìn chiếc ô tô cẩn thận.