Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 2
Tiết 1 – 2
Câu 1: (trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích.
Trả lời
Chuyện bốn mùa, Chuyện quả bầu, Hồ Gươm, Chiếc rễ đa tròn, Bóp nát quả cam.
Câu 2: (trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Viết một câu chuyện về bài đọc em thích nhất.
G: Em viết câu nêu lí do yêu thích bài đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất.
Trả lời
Em yêu thích nhất là bài đọc Chuyện quả bầu vì sau khi đọc xong bài đọc, em lí giải được nguồn gốc của 54 dân tộc anh em.
Tiết 3 – 4
Câu 3: (trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Đọc bài thơ Thăm bạn ốm trong SHS trang 134. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết 2 -3 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
Trả lời
Thỏ nâu ơi! Vì có việc bận nên tớ không tới thăm cậu được. Thỏ nâu mau khỏi ốm để chúng mình đi học cùng nhau nhé!
Câu 4: (trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)
Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp.
Từ ngữ chỉ sự vật | |||
Chỉ người |
Chỉ đồ vật |
Chỉ con vật |
Chỉ cây cối |
M: trẻ em, …………… …………… …………… |
…………… …………… …………… ………… |
……………… ……………… ……………… ……………… |
……………… ……………… ……………… ……………… |
Từ ngữ chỉ đặc điểm. M: tươi vui, ………………………………………
Từ ngữ chỉ hoạt động. M: chạy nhảy. …………………………………….
Trả lời
Từ ngữ chỉ sự vật | |||
Chỉ người |
Chỉ đồ vật |
Chỉ con vật |
Chỉ cây cối |
M: trẻ em, người lớn. |
thùng rác, báo, quả bóng. |
bươm bướm, chim, sóc. |
cây, hoa, cỏ. |
Từ ngữ chỉ đặc điểm. M: tươi vui, xanh tốt, hồng, rực rỡ….
Từ ngữ chỉ hoạt động. M: chạy nhảy, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, tập thể dục….
..........................
..........................
..........................