X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 69 - 74 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 2


Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 69 - 74 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 2

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 69 - 74 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 69 - 74 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 2 - Kết nối tri thức

Tiết 1 – 2

Câu 1: (trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết tên 5 bài đọc ở lớp 2 mà em yêu thích.

Trả lời

Chuyện bốn mùa, Chuyện quả bầu, Hồ Gươm, Chiếc rễ đa tròn, Bóp nát quả cam.

Câu 2: (trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết một câu chuyện về bài đọc em thích nhất.

G: Em viết câu nêu lí do yêu thích bài đọc đó hoặc nêu chi tiết, nhân vật trong bài đọc khiến em nhớ nhất.

Trả lời

Em yêu thích nhất là bài đọc Chuyện quả bầu vì sau khi đọc xong bài đọc, em lí giải được nguồn gốc của 54 dân tộc anh em.

Tiết 3 – 4

Câu 3: (trang 69 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Đọc bài thơ Thăm bạn ốm trong SHS trang 134. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết 2 -3 câu an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.

Trả lời

Thỏ nâu ơi! Vì có việc bận nên tớ không tới thăm cậu được. Thỏ nâu mau khỏi ốm để chúng mình đi học cùng nhau nhé!

Câu 4: (trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Quan sát tranh trong SHS trang 135, tìm và viết các từ ngữ vào cột thích hợp.

Từ ngữ chỉ sự vật

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối

M: trẻ em,

……………

……………

……………


……………

……………

……………

…………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………


Từ ngữ chỉ đặc điểm. M: tươi vui, ………………………………………

Từ ngữ chỉ hoạt động. M: chạy nhảy. …………………………………….

Trả lời

Từ ngữ chỉ sự vật

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối

M: trẻ em, người lớn.






thùng rác, báo, quả bóng.

bươm bướm, chim, sóc.

cây, hoa, cỏ.


Từ ngữ chỉ đặc điểm. M: tươi vui, xanh tốt, hồng, rực rỡ….

Từ ngữ chỉ hoạt động. M: chạy nhảy, đá bóng, đọc báo, trò chuyện, tập thể dục….

Câu 5: (trang 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Đặt câu theo yêu cầu:

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật).

M: Đây là công viên.



b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm).

M: Công viên hôm nay đông vui.



c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động).

M: Mọi người đi dạo trong công viên




Trả lời

a. Câu có từ ngữ chỉ sự vật (câu giới thiệu sự vật).

M: Đây là công viên.


Đây là quả bóng.

b. Câu có từ ngữ chỉ đặc điểm (câu nêu đặc điểm).

M: Công viên hôm nay đông vui.


Cây cối xanh tươi.

c. Câu có từ ngữ chỉ hoạt động (câu nêu hoạt động).

M: Mọi người đi dạo trong công viên.


Các bạn chơi đá bóng trong công viên.


Tiết 5 – 6

Câu 6: (trang 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật (theo mẫu)

(1) chim chích bông

M: nhỏ xíu ………………………….

(2) con mèo

M: dễ thương ……………………………

(3) chim công

M: lộng lẫy, ………………………………

(4) con sóc

M: nhanh nhẹn, ………………………………

Trả lời

(1) chim chích bông

M: nhỏ xíu, bé tẹo, nhanh nhảu.

(2) con mèo

M: dễ thương, nhút nhát.

(3) chim công

M: lộng lẫy, rực rỡ, đuôi dài.

(4) con sóc

M: nhanh nhẹn, nhỏ nhắn.

Câu 7: (trang 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống.

Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa¨ bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn¨ Tất cả đều đổ về trường đua voi.

Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng¨ tiếng trống¨ tiếng khèn vang dậy.

(Theo Ay Dun và Lê Tấn)

Trả lời

Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa, bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn. Tất cả đều đổ về trường đua voi.

Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng, tiếng trống, tiếng khèn vang dậy.


Tiết 7 – 8

Câu 8: (trang 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Chọn a hoặc b.

a. Tìm từ ngữ theo mẫu.


Các từ ngữ tìm được

ch - tr

M: che chở,


M: tre trúc,

s - x

M: sách vở


M: xách túi,

l - n

M: quạt nan,


M: lan toả,


b. Tìm từ ngữ theo mẫu.


Các từ ngữ tìm được

dấu hỏi

dấu ngã

M: vỏ cam,


M: múa võ

at - ac

M: khát nước,


M: đổi khác,


im - iêm

M: kim khâu


M: múa kiếm


Trả lời


Các từ ngữ tìm được

ch - tr

M: che chở, châu báu,


M: tre trúc, con trâu


s - x


M: sách vở, chim sẻ, chim sâu.

M: xách túi, xẻ gỗ, xâu kim.

l - n

M: quạt nan, nam nữ.

M: lan toả, xanh lam.




Các từ ngữ tìm được

dấu hỏi

dấu ngã

M: vỏ cam, đi ngủ, nghỉ ngơi.


M: múa võ, ngũ sắc, nghĩ ngợi.

at - ac

M: khát nước, bát cơm.


M: đổi khác, bác bếp.

im - iêm

M: kim khâu, quả sim.


M: múa kiếm, dừa xiêm.

Câu 9: (trang 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc.

G:

- Em có suy nghĩ gì khi năm học sắp kết thúc?

- Em cảm thấy thế nào nếu mấy tháng nghỉ hè không đến trường?

- Em sẽ nhớ nhất điều gì về trường lớp, về thầy cô khi nghỉ hè?

Trả lời

Thời gian thấm thoát thoi đưa. Thế là năm học lớp 2 sắp kết thúc, chúng em sắp được nghỉ hè. Mấy tháng nghỉ hè, em sẽ nhớ thầy cô và nhớ bạn bè lắm.

Phần II – Đánh giá cuối học kì 2

Câu 1: (trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Đọc bài sau:

Cánh chim báo mùa xuân

Bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông sống trên bốn ngọn núi. Năm ấy không hiểu vì sao, mùa đông kéo dài lê thê. Muôn loài khổ sở vì rét, bèn cử chim công có sắc đẹp lộng lẫy nhất đi đón nàng tiên mùa xuân. Nhưng đường xa, gió lạnh, công bị ốm, phải quay về.

Sư tử liền đi thay công. Cậy khoẻ, sư tử đi không nghỉ, nhưng rồi đuối sức dần, không đi tiếp được.

Chim én nói:

- Mẹ cháu ho ngày càng nặng. Không có nắng ấm mùa xuân, mẹ cháu khó qua khỏi. Cháu xin đi!

Muông thú đồng ý. Chim én mẹ nhổ lông cánh tết thành chiếc áo choàng cho con. Én con bay mãi, bay mãi, cuối cùng cũng đến chỗ ở của nàng tiên mùa xuân. Én con thấy một chú chim co ro bên đường liền cởi áo choàng đắp cho bạn. Chú chim bỗng biến mất, nàng tiên mùa xuân hiện ra:

- Con thật hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm! Ta chọn con làm sứ giả của mùa xuân.

Én con trở về cùng nàng tiên mùa xuân. Từ đó, mỗi khi thấy chim én bay liệng, muôn loài biết rằng mùa xuân sắp về.

(Theo Kể chuyện cho bé)

Đánh dấu ü vào ô trống trước đáp án đúng.

a. Lúc đầu, muông thú chọn con vật nào đi đón nàng tiên mùa xuân?

☐ Có sắc đẹp

☐ Có sức khoẻ

☐ Có lòng dũng cảm

b. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên?

☐ chim công

☐ chim én

☐ sư tử

c. Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên mùa xuân?

☐ Vì chim én biết mình bay nhanh.

☐ Vì chim én khoẻ hơn công và sư tử.

☐ Vì chim én muốn đem nắng ấm về cho mẹ.

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

d. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng?

e. Khi nào nàng tiên mùa xuân mới hiện ra trước mắt chim én?

g. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân?

h. Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:

Muông thú đói¨ rét¨ ốm đau vì mùa đông kéo dài.

Trả lời

a. Lúc đầu, muông thú chọn con vật nào đi đón nàng tiên mùa xuân?

☑ Có sắc đẹp

☐ Có sức khoẻ

☐ Có lòng dũng cảm

b. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên?

☑ chim công

☐ chim én

☐ sư tử

c. Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên mùa xuân?

☐ Vì chim én biết mình bay nhanh.

☐ Vì chim én khoẻ hơn công và sư tử.

☑ Vì chim én muốn đem nắng ấm về cho mẹ.

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

d. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng?

Nhờ sự dũng cảm của chim én.

e. Khi nào nàng tiên mùa xuân mới hiện ra trước mắt chim én?

Khi chim én đắp áo choàng cho chú chim co ro bên đường.

g. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân?

Vì chim én có tấm lòng hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm.

h. Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:

Muông thú đói, rét, ốm đau vì mùa đông kéo dài.

Câu 2: (trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Chọn a hoặc b.

a. Điền s hoặc x vào chỗ trống.

Hàng chuối lên …anh mướt

Phi lao reo trập trùng

Vài ngôi nhà ngói đỏ

In bóng …uống dòng …ông.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

Một bác chài lặng le

Buông câu trong bóng chiều

Bông nhiên con cá nho

Nhay lên thuyền như trêu.

(Theo Trần Đăng Khoa)

Trả lời

a.

Hàng chuối lên xanh mướt

Phi lao reo trập trùng

Vài ngôi nhà ngói đỏ

In bóng xuống dòng sông.

b.

Một bác chài lặng lẽ

Buông câu trong bóng chiều

Bỗng nhiên con cá nhỏ

Nhảy lên thuyền như trêu.

Câu 3: (trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2)

Viết 4 – 5 câu kể lại một hoạt động ở trường hoặc ở lớp em (biểu diễn văn nghệ, đi tham quan, đồng diễn thể dục, …)

G:

- Trường (hoặc lớp em) đã tổ chức hoạt động gì? Ở đâu?

- Hoạt động đó có những ai tham gia? Mọi người đã làm những việc gì?

- Nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.

Trả lời

Tháng vừa rồi, trường em vừa tổ chức cho học sinh khối 2 đi tham quan bảo tàng Dân tộc học. Chúng em rất vui và hào hứng khi được nghe cô hướng dẫn viên giới thiệu về toàn bộ bảo tàng. Sau chuyến đi, em biết thêm nhiều điều thú vị mới.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác: