X

Vở bài tập Toán lớp 5

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 trong Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 trang 99 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Luyện tập 3: Viết vào chỗ chấm

a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán: a + b = ..... + a

- Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (...... + c)

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + ...... = ......

b) Các phép trừ đặc biệt.

a – 0 = ......

a – ...... = 0

Lời giải

a)

- Tính chất giao hoán: a + b = b + a

- Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a

b) Các phép trừ đặc biệt.

a – 0 = a

a – 0 = a

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Luyện tập 4: Tính bằng cách thuận tiện.

a) (398 + 436) + 564

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

16+(511+56)

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

(2,72 + 14,54) + 7,28

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

b) 181 + 810 + 190 + 919

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

13+314+1015+314

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

Lời giải

a) (398 + 436) + 564

= 398 + (436 + 564)

= 398 + 1 000

= 1 398

 16+(511+56)

(16+56)+511

= 1 + 511

1611

 

 

(2,72 + 14,54) + 7,28

= (2,72 + 7,28) + 14,54

= 10 + 14,54

= 24,54

b) 181 + 810 + 190 + 919

= (181 + 919) + (810 + 190)

= 1 100 + 1 000

= 2100

13+314+1015+314

(13+1015)+(314+314)

515+1015+614

= 1 + 37

107

57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

= (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

= 100 + 70

= 170

Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ hay khác:

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: